Trung tâm sát hạch lái xe trường cao đẳng nghề số 7 tại 51/2 Thành Thái, Phường 14, Quận 10, Tp.HCM (Trực thuộc Quân khu 7, Bộ Quốc Phòng) là trung tâm sát hạch có hiệu suất hoạt động tốt nhất trong việc tổ chức thi bằng lái xe máy A1 và mô tô A2 ở Tp.HCM.
Là sân duy nhất ở trung tâm Thành phố, nên lịch thi dầy đặc, các khóa thi được tổ chức liên tục và đều đặn. Có rất nhiều cơ sở đào tạo chọn trung tâm này để tổ chức thi sát hạch cho học viên của mình vì vị trí thuận lợi, hiệu quả của nó.
Bạn cần phân biệt 2 loại trung tâm:
Trung tâm đào tạo lái xe: là nơi ghi danh học lái xe, hướng dẫn bạn hoàn thiện thủ tục hồ sơ, thi cử, đào tạo bạn có đủ khả năng để vượt qua bài thi sát hạch. VD: Dạy Lái Xe An Toàn là cơ sở đào tạo lái xe có địa chỉ văn phòng: 470 Lạc Long Quân, P.5, Q.11, Tp.HCM
Trung tâm sát hạch lái xe: có chức năng tổ chức thi sát hạch cho các thí sinh đã ghi danh tại các cơ sở đào tạo lái xe ở trên.
Đó là lý do rất nhiều bạn đăng ký ở một nơi và thi ở một nơi khác. Vì vậy bài viết này sẽ hướng dẫn bạn thi sát hạch tại trung tâm sát hạch lái xe Trường cao đẳng nghề số 7 để khi đến sân thi bạn không phải bỡ ngỡ.
Địa chỉ sân thi: 51/2 Thành Thái, Phường 14, Quận 10, Tp.HCM
Tên trung tâm sát hạch: Trường cao đẳng nghề số 7 (thuộc Quân khu 7, Bộ quốc phòng).
Bạn lưu ý địa chỉ 51/2 Thành Thái, P14, Q.10 có 2 sân:
Sân 1: là sân thi bằng lái xe máy A1 và mô tô A2. Đây là sân các bạn sẽ thi.
Sân 2: là sân đào tạo lái xe ô tô. Nằm sát bên sân 1 nên bạn chú ý để không vào nhầm.
Bạn vào cổng sân 1 và gửi xe. Tại đây, sẽ có 2 phòng chờ sát hạch tương ứng với 2 vòng số 8. Bạn phải vào đúng phòng chờ của mình mới có tên trong danh sách thi.
Nếu bạn không biết mình tập trung ở phòng chờ nào thì liên hệ lại văn phòng nơi bạn ghi danh. Trung tâm sát hạch không biết gì đâu.
Sau khi thi đậu xong, cỡ 3 tuần có bằng, bạn về văn phòng ghi danh nhận bằng. Không hỏi trung tâm sát hạch, không biết gì đâu.
Lịch thi bằng lái xe máy A1 tại Thành Thái, Q.10
Ngày thi
Buổi thi
Giờ tập trung
18/02/2023
Chiều T7
13h30
25/02/2023
Chiều T7
13h30
26/02/2023
Chiều CN
13h30
Văn phòng ghi danh:
Văn phòng ghi danh: 470 Lạc Long Quân, Phường 5, Quận 11, Tp.HCM
Thông tin bản quyền: Bản quyền tài liệu thuộc về Bộ Giao Thông Vận Tải. Chúng tôi tôn trọng bản quyền nên thứ tự các câu hỏi trong bộ 200 câu này cũng sẽ được sắp xếp theo đúng thứ tự mà Bộ đã xếp. Dó đó, cách sắp xếp sẽ khác với tài liệu lưu hành nội bộ của các cơ sở đào tạo lái xe. Anh/chị cần làm quen với điều này!
Điểm mới của bộ câu hỏi ôn tập 200 câu mới này là chỉ có duy nhất 01 đáp án đúng. Ngoài ra, nội dung câu hỏi cũng tương đối dễ, không đánh đố người học như tài liệu trước kia.
Tuy vậy, để giúp học viên học nhanh hiểu sâu, tham gia giao thông đúng luật, chúng tôi kèm theo giải thích đúng đắn và dễ hiểu nhất nhằm giúp mọi học viên đều có thể tự học được. Bên cạnh đó, có nhiều câu có mẹo để các bạn có thể áp dụng lúc vào phòng thi cho nhanh.
Nội dung sách 200 câu hỏi thi bằng lái xe máy A1 2020
Phần 1: Luật giao thông đường bộ Việt Nam cơ bản. Phần này bao gồm các khái niệm, quy tắc tham gia giao thông, đạo đức và văn hóa giao thông, kỹ thuật lái xe.
Phần 2: Là phần biển báo giao thông cơ bản dùng cho người điều khiển mô tô 2 bánh hạng A1. Phần này các anh/chị phải nắm rõ thì mới có thể tham gia giao thông đúng luật.
Phần 3: Là phần xử lý các tình huống trên sa hình. Để làm tốt phần này, các bạn cần phải nắm rõ phần 1 và phần 2 trước. Phần này mô phỏng quá trình tham gia giao thông thực tế khi tham gia giao thông nên khá là thú vị.
Sau khi ôn tập xong, để đảm bảo khả năng hiểu bài, bạn vào ứng dụng luyện thi bằng lái xe máy online trên web này để luyện 8 đề thi thử. Nếu làm tốt 8 đề thi này thì khả năng đậu lý thuyết của bạn gần như tuyệt đối.
200 câu hỏi thi bằng lái xe A1 – Phần 3: Sa Hình gồm 35 câu hỏi các tình huống giao thông thực tế trên sa hình. Phần này khá thú vị, anh/chị cố gắng học hiểu để tham gia giao thông an toàn.
Nguyên tắc nhường đường trên sa hình. Theo thứ tự:
Xe đã vào giao lộ
Xe ưu tiên: Xe cứu hỏa > Xe quân sự, xe công an > Xe cứu thương.
Xe trên đường ưu tiên.
Xe bên phải không vướng xe khác (nhường xe bên phải).
Xe rẽ phải > xe đi thẳng > xe rẽ trái.
Đây là phần rất quan trọng. Với phương châm “Dạy lái xe an toàn”, chúng tôi sẽ giải thích thật là chi tiết để anh/chị có thể hiểu sâu, nhớ lâu, tham gia giao thông đúng luật.
Chúng tôi sẽ giải thích kỹ mọi câu hỏi, nên học xong chắc chắn các anh/chị sẽ trở thành những người giỏi nhất trong ngày thi. Chúng ta bắt đầu:
Phần 3: Giải sa hình
Câu 166: Thứ tự các xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
Xe tải, xe khách, xe con, mô tô.
Xe tải, mô tô, xe khách, xe con.
Xe khách, xe tải, xe con, mô tô.
Mô tô, xe khách, xe tải, xe con.
Đáp án: 2 Theo thứ tự: 1. Xe tải đi trên đường ưu tiên, đi thẳng. 2. Xe mô tô đi trên đường ưu tiên, rẽ trái. 3. Xe khách đi trên đường không ưu tiên, đi thẳng. 4. Xe con đi trên đường không ưu tiên, rẽ rái.
Câu 167: Thứ tự các xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
Xe tải, xe con, mô tô.
Xe con, xe tải, mô tô.
Mô tô, xe con, xe tải.
Xe con, mô tô, xe tải.
Đáp án: 3 Trong tình huống này, các xe cùng cấp, ưu tiên nhường cho xe bên phải. Theo thứ tự: 1. Xe mô tô mặc dù rẽ trái nhưng không phải nhường xe bên phải. 2. Xe con đi thẳng. 3. Xe tải rẽ trái.
Câu 168: Trường hợp này xe nào được quyền đi trước?
Mô tô.
Xe con.
Đáp án: 2 Xe mô tô gặp biển báo “STOP” nên dừng lại nhường đường cho xe con đi trước.
Câu 169: Xe nào được quyền đi trước trong trường hợp này?
Mô tô.
Xe cứu thương.
Đáp án: 2 Xe cứu thường là xe ưu tiên nên được đi trước mặc dù đang đi trên đường không ưu tiên.
Câu 170: Theo tín hiệu đèn, xe nào được phép đi?
Xe con và xe khách.
Mô tô.
Đáp án: 1 Xe khách và xe con đèn xanh nên được đi.
Câu 171: Các xe đi theo hướng mũi tên, xe nào vi phạm quy tắc giao thông?
Xe khách, xe tải, mô tô.
Xe tải, xe con, mô tô.
Xe khách, xe con, mô tô.
Đáp án: 1 Ngã tư có điều khiển giao thông bằng tín hiệu đèn. – Xe con rẽ phải trên làn đường có tín hiệu đèn màu xanh, đúng quy tắc giao thông. – Xe khách đi thẳng trên làn đường có tín hiệu đèn màu xanh chỉ cho rẽ trái, vi phạm. – Xe tải rẽ trái vượt đèn đỏ, vi phạm. – Xe mô tô rẽ phải trên làn đường có tín hiệu đèn màu xanh chỉ cho rẽ trái, vi phạm.
Câu 172: Thứ tự các xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
Xe khách, xe tải, mô tô, xe con.
Xe con, xe khách, xe tải, mô tô.
Mô tô, xe tải, xe khách, xe con.
Mô tô, xe tải, xe con, xe khách.
Đáp án: 3 Đường giao nhau cùng cấp không có báo hiệu đi theo vòng xuyến, theo quy định phải nhường đường cho xe đi đến từ bên phải. Vì vậy, các xe đi theo thứ tự sau: 1. Xe mô tô không phải nhường xe bên phải. 2. Xe tải. 3. Xe khách. 4. Xe con.
Câu 173: Trong trường hợp này xe nào đỗ vi phạm quy tắc giao thông?
Xe tải.
Xe con và mô tô.
Cả ba xe.
Xe con và xe tải.
Đáp án: 1 Có biển báo cấm dừng và đỗ, biển phụ hình “xe tải” đặt bên dưới biển chính. Vì vậy chỉ có xe tải đỗ vi phạm quy tắc giao thông.
Câu 174: Theo hướng mũi tên, những hướng nào xe gắn máy đi được?
Cả ba hướng.
Chỉ hướng 1 và 3.
Chỉ hướng 1.
Đáp án: 1 Hướng 2 cấm mô tô, không cấm xe gắn máy. Hướng 3 cấm ô tô, cũng không cấm xe gắn máy. Xe gắn máy đi được cả 3 hướng.
Câu 175: Xe nào đỗ vi phạm quy tắc giao thông?
Cả hai xe.
Không xe nào vi phạm.
Chỉ xe mô tô vi phạm.
Chỉ xe tải vi phạm.
Đáp án: 1 Có biển báo cấm dừng và đỗ, bên dưới biển có đặt biển phụ tác dụng “hướng phía trước và sau biển”. Vì vậy cả hai xe này đều vi phạm quy tắc giao thông.
Câu 176: Xe nào đỗ vi phạm quy tắc giao thông?
Chỉ mô tô.
Chỉ xe tải.
Cả ba xe.
Chỉ mô tô và xe tải.
Đáp án: 3 Có biển báo cấm dừng và đỗ, bên dưới biển có đặt biển phụ tác dụng “hướng phía trước và sau biển”. Vì vậy cả hai xe này đều vi phạm quy tắc giao thông.
Câu 177: Xe tải kéo mô tô ba bánh như hình này có đúng quy tắc giao thông không?
Đúng.
Không đúng.
Đáp án: 2 Xe tải đi vào đường có đặt biển báo “Cấm ô tô kéo moóc”. Với lại, theo luật giao thông đường bộ ô tô không được kéo xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô. Vì vậy, xe tải kéo mô tô ba bánh là vi phạm quy tắc giao thông.
Câu 178: Xe nào được quyền đi trước trong trường hợp này?
Xe con.
Xe mô tô.
Đáp án: 2 Ngã tư có tín hiệu đèn. Xe con và mô tô đều đèn xanh. Theo quy tắc thì mô tô rẽ phải nên được đi trước, xe con rẽ trái đi sau.
Câu 179: Thứ tự các xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
Xe con (A), mô tô, xe con (B), xe đạp.
Xe con (B), xe đạp, mô tô, xe con (A).
Xe con (A), xe con (B), mô tô + xe đạp.
Mô tô + xe đạp, xe con (A), xe con (B).
Đáp án: 4 Nơi giao nhau cùng cấp, các xe đi theo thứ tự: 1. Xe mô tô và xe đạp không phải nhường cho xe ở bên phải. 2. Xe con (A) đi thẳng. 3. Xe con (B) rẽ trái.
Câu 180: Xe nào được quyền đi trước trong trường hợp này?
Mô tô.
Xe con.
Đáp án: 1 Nơi ngã tư có đặt biển báo phân biệt đường ưu tiên và không ưu tiên, bên dưới biển phụ chỉ “Hướng đường ưu tiên”. Xe mô tô đi trên đường ưu tiên và đúng hướng đường ưu tiên nên được quyền đi trước.
Câu 181: Xe nào vi phạm quy tắc giao thông?
Xe khách.
Mô tô.
Xe con.
Xe con và mô tô.
Đáp án: 3 Trong tình huống giao thông này có vạch kẻ đường liền, không cho phép các xe được đè qua vạch, lấn làn đường. Vì vậy xe con quay đầu là vi phạm quy tắc giao thông. Xe khách đi thẳng, xe mô tô vượt bên trái xe khách là đúng quy tắc giao thông.
Câu 182: Các xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
Các xe ở phía tay phải và tay trái của người điều khiển được phép đi thẳng.
Cho phép các xe ở mọi hướng được rẽ phải.
Tất cả các xe phải dừng lại trước ngã tư, trừ những xe đã ở trong ngã tư được phép tiếp tục đi.
Đáp án: 3 Nơi giao nhau có người điều khiển giao thông, theo quy định thì người điều khiển giao thông giơ tay thẳng đứng báo hiệu cho tất cả các xe phải dừng lại trước ngã tư, trừ những xe đã ở trong ngã tư được phép tiếp tục đi.
Câu 183: Theo hướng mũi tên, xe nào được phép đi?
Mô tô, xe con.
Xe con, xe tải.
Mô tô, xe tải.
Cả ba xe.
Đáp án: 3 Người điều khiển giao thông dang ngang hai tay báo hiệu cho người tham gia giao thông phía bên tay phải và bên tay trái người điều khiển được đi, phía trước và phía sau người điều khiển dừng lại. Vì vậy xe tải và mô tô được đi, xe con dừng lại.
Câu 184: Trong hình dưới đây, xe nào chấp hành đúng quy tắc giao thông?
Chỉ xe khách, mô tô.
Tất cả các loại xe trên.
Không xe nào chấp hành đúng quy tắc giao thông.
Đáp án: 2 Nơi giao nhau có điều khiển giao thông bằng tín hiệu đèn. Các xe phải tuân thủ quy tắc như sau: – Xe khách và mô tô ở làn đường có tín hiệu đèn màu đỏ, phải dừng lại. – Xe tải và xe con chạy trên làn đường có tín hiệu đèn màu xanh và đi đúng hướng. Vì vậy, tất cả các xe đều chấp hành đúng quy tắc giao thông.
Câu 185: Theo hướng mũi tên, những hướng nào xe mô tô được phép đi?
Cả ba hướng.
Hướng 1 và 2.
Hướng 1 và 3.
Hướng 2 và 3.
Đáp án: 3 – Hướng số 2 có biển “Cấm mô tô” nên mô tô không được vào. – Hướng số 3 có biển “Cấm xe ô tô”, biển này không cấm xe mô tô nên mô tô được vào.
Câu 186: Trong trường hợp này, thứ tự xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
Xe công an, xe quân sự, xe con + mô tô.
Xe quân sự, xe công an, xe con + mô tô.
Xe mô tô + xe con, xe quân sự, xe công an.
Đáp án: 2 Nơi giao nhau có xe ưu tiên (xe công an và xe quân sự có quyền ưu tiên ngang nhau) và cũng có biển báo phân biệt đường ưu tiên và đường không ưu tiên. Thứ tự các xe đi như sau: 1. Xe quân sự đi trên đường ưu tiên, đi thẳng, không phải nhường đường cho xe bên phải. 2. Xe công an rẽ trái, phải nhường đường cho xe quân sự bên phải. 3. Xe con và xe mô tô đi thẳng.
Anh/chị lưu ý! Trên mạng có rất nhiều hướng dẫn nói rằng xe quân sự được ưu tiên hơn xe công an. Nếu không nói rõ anh/chị sẽ hiểu sai. Theo Điều 22, khoản 1, mục b) của luật giao thông đường bộ Việt Nam thì xe quân sự và xe công an có quyền ưu tiên ngang nhau. Vì vậy, cần phải xem xét thêm các điều kiện khác như đèn tín hiệu, đường ưu tiên, nhường bên phải, hướng chạy.
Câu 187: Trong hình dưới, những xe nào vi phạm quy tắc giao thông?
Xe con (E), mô tô (C).
Xe tải (A), mô tô (D).
Xe khách (B), mô tô (C).
Xe khách (B), mô tô (D).
Đáp án: 1 Trong trường hợp này, đường giao thông có biển chỉ dẫn đường dành cho các loại xe và vạch kẻ phân làn đường xe chạy. Xe con (E) đi trong làn đường dành cho xe mô tô nên vi phạm. Xe mô tô (C) đi trong làn đường dành cho xe ô tô nên vi phạm luôn.
Câu 188: Trong hình dưới, những xe nào vi phạm quy tắc giao thông?
Xe con (B), mô tô (C).
Xe con (A), mô tô (C).
Xe con (E), mô tô (D).
Tất cả các loại xe trên.
Đáp án: 3 Xe con (E) đi trong làn đường dành cho xe mô tô nên vi phạm. Xe mô tô (D) đi trong làn đường dành cho xe khách nên vi phạm.
Câu 189: Bạn có được phép vượt xe mô tô phía trước không?
Cho phép.
Không được vượt.
Đáp án: 2 Không được vượt xe ở nơi đường giao nhau nên xe của bạn không được vượt xe mô tô phía trước.
Câu 190: Theo tín hiệu đèn của xe cơ giới, xe nào vi phạm quy tắc giao thông?
Xe mô tô.
Xe ô tô con.
Không xe nào vi phạm.
Cả hai xe.
Đáp án: 4 Nơi đường giao nhau có đặt biển báo “Các xe chỉ được đi thẳng”. – Xe ô tô bật đèn báo chuyển hướng sang trái, vi phạm. – Xe mô tô bật đèn báo chuyển hướng sang phải, vi phạm.
Câu 191: Các xe đi theo hướng mũi tên, xe nào vi phạm quy tắc giao thông?
Xe con.
Xe tải.
Xe con, xe tải.
Đáp án: 2 Nơi ngã tư có điều khiển giao thông bằng tín hiệu đèn. – Xe khách và mô tô trên làn có tín hiệu đèn màu đỏ dừng lại. – Xe con trên làn có tín hiệu đèn màu xanh, rẽ phải là đúng quy tắc giao thông. – Xe tải đi trên làn có tín hiệu đèn màu xanh phải đi thẳng nhưng lại rẽ trái là vi phạm quy tắc giao thông.
Câu 192: Các xe đi theo hướng mũi tên, xe nào vi phạm quy tắc giao thông?
Xe tải, xe con.
Xe khách, xe con.
Xe khách, xe tải.
Đáp án: 3 – Mô tô và xe con ở làn đường có tín hiệu đèn màu xanh rẽ phải là đúng quy tắc giao thông. – Xe khách đi thẳng ở làn đường có tín hiệu đèn màu xanh chỉ cho phép rẽ trái, vi phạm quy tắc giao thông. – Xe tải rẽ trái vượt đèn đỏ là vi phạm quy tắc giao thông.
Câu 193: Các xe đi theo hướng mũi tên, xe nào vi phạm quy tắc giao thông?
Xe con, xe tải, xe khách.
Xe tải, xe khách, xe mô tô.
Xe khách, xe mô tô, xe con.
Cả bốn xe.
Đáp án: 2 – Xe con rẽ phải đi trên làn đường có tín hiệu đèn màu xanh là đúng quy tắc giao thông. – Xe khách đi thẳng trên làn đường có tín hiệu đèn màu xanh chỉ hướng rẽ trái, vi phạm. – Xe tải và mô tô vượt đèn đỏ là vi phạm quy tắc giao thông.
Câu 194: Các xe đi theo hướng mũi tên, xe nào chấp hành đúng quy tắc giao thông?
Xe tải, mô tô.
Xe khách, mô tô.
Xe tải, xe con.
Mô tô, xe con.
Đáp án: 2 – Xe con rẽ phải đi trên làn đường có tín hiệu đèn màu xanh là đúng quy tắc giao thông. – Xe khách đi thẳng trên làn đường có tín hiệu đèn màu xanh chỉ hướng rẽ trái, vi phạm. – Xe tải và mô tô vượt đèn đỏ là vi phạm quy tắc giao thông.
Câu 195: Các xe đi theo thứ tự nào là đúng quy tắc giao thông đường bộ?
Xe của bạn, mô tô, xe con.
Xe con, xe của bạn, mô tô.
Mô tô, xe con, xe của bạn.
Đáp án: 3 Nơi đường giao nhau có đặt biển “Giao nhau với đường ưu tiên” và biển phụ “Hướng đường ưu tiên”. Thứ tự các xe đi như sau: 1. Mô tô đi trên đường ưu tiên. 2. Xe con đi thẳng trên đường không ưu tiên. 3. Xe của bạn đi trên đường không ưu tiên, phải nhường cho xe con bên phải.
Câu 196: Các xe đi theo thứ tự nào là đúng quy tắc giao thông đường bộ?
Xe của bạn, mô tô, xe con.
Xe con, xe của bạn, mô tô.
Mô tô, xe con, xe của bạn.
Đáp án: 2 Nơi giao nhau cùng cấp, thứ tự các xe đi như sau: 1. Xe con rẽ phải, không phải nhường xe bên phải. 2. Xe của bạn đi thẳng. 3. Xe mô tô rẽ trái.
Câu 197: Bạn xử lý thế nào trong trường hợp này?
Tăng tốc độ, rẽ phải trước xe tải và xe đạp.
Giảm tốc độ, rẽ phải sau xe tải và xe đạp.
Tăng tốc độ, rẽ phải sau xe đạp.
Đáp án: 2 Luật giao thông đường bộ quy định trong khi chuyển hướng phải giảm tốc độ, nhường đường cho xe đạp đang đi trên phần đường của họ. Ở tình huống giao thông này xe tải đã đi vào đường giao nhau. Vì vậy, xe của bạn phải giảm tốc độ, rẽ phải sau xe tải và xe đạp.
Đáp án: 1 Tại nơi giao nhau với đường sắt, khi đèn tín hiệu màu đỏ, các xe phải dừng lại trước vạch dừng. – Xe mô tô dừng sau vạch dừng, vi phạm. – Xe con dừng trước vạch dừng là đúng quy định.
Câu 199: Xe của bạn đang di chuyển gần đến khu vực giao cắt với đường sắt, khi rào chắn đang dịch chuyển, bạn điều khiển xe như thế nào là đúng quy tắt giao thông?
Quan sát nếu thấy không có tàu thì tăng tốc cho xe vượt qua đường sắt.
Dừng lại trước rào chắn một khoảng cách an toàn.
Ra tín hiệu, yêu cầu người gác chắn tàu kéo chậm Barie để xe bạn qua.
Đáp án: 2 Dừng lại trước rào chắn một khoảng cách an toàn.
Câu 200: Trong tình huống dưới đây, xe đầu kéo kéo rơ moóc (xe container) đang rẽ phải, xe con màu xanh và xe máy phía sau xe container đi như thế nào để đảm bảo an toàn?
Vượt về phía bên phải để đi tiếp.
Giảm tốc độ chờ xe container rẽ xong rồi tiếp tục đi.
Vượt về phía bên trái để đi tiếp.
Đáp án: 2 Tại nơi đường giao nhau thì không được vượt xe. Trong tình huống này, giảm tốc độ chờ xe container rẽ xong rồi tiếp tục đi.
Như vậy là anh/chị đã hoàn thành xong phần 3 – sa hình. Xem lại các phần trước:
200 câu hỏi thi bằng lái xe máy A1 – Phần 2: Biển Báo gồm 65 câu hỏi về các biển báo giao thông cơ bản.
Phần biển báo tương đối dễ. Tuy nhiên, để các anh/chị hiểu sâu và tham gia giao thông đúng luật, chúng tôi cũng sẽ kèm giải thích chi tiết nhất có thể.
Câu 101: Biển nào dưới đây xe gắn máy được phép đi vào?
Biển 1.
Biển 2.
Cả hai biển.
Đáp án: 3 Biển 1 cấm xe mô tô thì xe gắn máy vẫn được đi vào. Biển 2 cấm xe ô tô, không cấm xe gắn máy.
Câu 102: Biển nào báo hiệu cấm xe mô tô hai bánh đi vào?
Biển 1.
Biển 2.
Biển 3.
Đáp án: 1 Biển 2 và 3 cấm ô tô, xe mô tô vào được.
Câu 103: Khi gặp biển nào thì xe mô tô hai bánh được đi vào?
Không biển nào.
Biển 1 và 2.
Biển 2 và 3.
Cả ba biển.
Đáp án: 3 Biển 2 và 3 cấm ô tô, xe mô tô vào được.
Câu 104: Biển nào cấm quay đầu xe?
Biển 1.
Biển 2.
Không biển nào.
Cả hai biển.
Đáp án: 2 Chú ý! Luật mới quy định biển cấm rẽ trái (biển 1) vẫn được quay đầu.
Câu 105: Biển nào cấm xe rẽ trái?
Biển 1.
Biển 2.
Cả hai biển.
Đáp án: 1
Câu 106: Khi gặp biển nào xe được rẽ trái?
Biển 1.
Biển 2.
Không biển nào.
Đáp án: 2
Câu 107: Biển nào cấm các phương tiện giao thông đường bộ rẽ phải?
Biển 1 và 2.
Biển 1 và 3.
Biển 2 và 3.
Cả ba biển.
Đáp án: 1 Biển 3 chỉ cấm các loại xe ô tô. Còn biển 1 và 2 thì cấm tất cả các phương tiện giao thông đường bộ rẽ phải luôn.
Câu 108: Biển nào cấm các phương tiện giao thông đường bộ rẽ trái?
Biển 1 và 2.
Biển 1 và 3.
Biển 2 và 3.
Cả ba biển.
Đáp án: 1 Biển 3 chỉ cấm các loại xe ô tô. Còn biển 1 và 2 thì cấm tất cả các phương tiện giao thông đường bộ rẽ trái luôn.
Câu 109: Biển nào cho phép xe rẽ trái?
Biển 1.
Biển 2.
Không biển nào.
Đáp án: 2
Câu 110: Biển nào xe quay đầu không bị cấm?
Biển 1.
Biển 2.
Cả hai biển.
Đáp án: 3 Biển 1: cấm rẽ trái, được quay đầu. Biển 2: khu vực quay xe.
Câu 111: Biển nào xe được phép quay đầu nhưng không được rẽ trái?
Biển 1.
Biển 2.
Cả hai biển.
Đáp án: 1
Câu 112: Biển nào là biển “Cấm đi ngược chiều”?
Biển 1.
Biển 2.
Cả hai biển.
Đáp án: 2 Hỏi tên biển báo nên chỉ chọn Biển 2.
Câu 113: Biển nào dưới đây các phương tiện không được phép đi vào?
Biển 1.
Biển 2.
Biển 1 và 2.
Đáp án: 3 Hỏi về quy tắc nên chọn cả biển 1 và biển 2. Biển 1: Đường cấm, các loại xe không được đi vào (trừ xe ưu tiên). Biển 2: Cấm đi ngược chiều, các loại xe cũng không được đi vào khi thấy biển này (trừ xe ưu tiên).
Câu 114: Khi gặp biển nào xe ưu tiên theo luật định vẫn phải dừng lại?
Biển 1.
Biển 2.
Cả ba biển.
Đáp án: 2 Biển STOP tất cả các xe phải dừng lại nhường đường kể cả xe ưu tiên.
Câu 115: Biển nào cấm tất cả các loại xe cơ giới và xe thô sơ đi lại trên đường, trừ xe ưu tiên theo luật định (nếu đường vẫn cho xe chạy được)?
Biển 1.
Biển 2.
Cả hai biển.
Đáp án: 1 Biển 1 cấm tất cả các loại xe đi vào trừ xe ưu tiên.
Câu 116: Gặp biển nào xe xích lô được phép đi vào?
Biển 1.
Biển 2.
Biển 3.
Biển 1 và biển 2.
Đáp án: 4 Biển 1 và biển 2 là biển cấm xe ba bánh có động cơ nên xe xích lô vào được.
Câu 117: Gặp biển nào xe lam, xe xích lô máy được phép đi vào?
Biển 1.
Biển 2.
Biển 3.
Đáp án: 3 Biển 3 chỉ cấm xe xích lô (đạp), không cấm xe lam và xe xích lô có động cơ (gọi chung là xe ba bánh có động cơ).
Câu 118: Biển này có ý nghĩa như thế nào?
Tốc độ tối đa cho phép về ban đêm cho các phương tiện là 70 km/h.
Tốc độ tối thiểu cho phép về ban đêm cho các phương tiện là 70 km/h.
Đáp án: 1 Biển tròn viền đỏ có ký hiệu số bên trong là biển tốc độ tối đa cho phép.
Câu 119: Chiều dài đoạn đường 500 m từ nơi đặt biển này, người lái xe có được phép bấm còi không?
Được phép.
Không được phép.
Đáp án: 2 Giải nghĩa biển báo: Biển báo chính là biển cấm bóp còi. Biển báo phụ 500m nằm giữa 2 mũi tên ý nghĩa là biển này có tác dụng trong phạm vi 500 mét tính từ nơi đặt biển.
Câu 120: Biển nào xe mô tô hai bánh được đi vào?
Biển 1 và 2.
Biển 1 và 3.
Biển 2 và 3.
Đáp án: 2 Biển phụ đặt dưới biển số 2 có hình xe mô tô. Ý nghĩa: Cấm xe mô tô đi vào. Biển 1 và biển 3 là biển cấm ô tô con và xe tải nên xe mô tô vào được.
Câu 121: Biển nào xe mô tô hai bánh không được đi vào?
Biển 1.
Biển 2.
Biển 3.
Đáp án: 2
Câu 122: Biển báo nào báo hiệu bắt đầu bắt đầu đoạn đường vào phạm vi khu dân cư, các phương tiện tham gia giao thông phải tuân theo các quy định đi đường được áp dụng ở khu đông dân cư?
Biển 1.
Biển 2.
Đáp án: 1
Câu 123: Gặp biển nào người lái xe phải nhường đường cho người đi bộ?
Biển 1.
Biển 2.
Biển 3.
Biển 1 và 3.
Đáp án: 1 Cần suy nghĩ kỹ mới trả lời đúng. Biển 1: nhường đường cho người đi bộ. Biển 2: cấm người đi bộ. Biển 3: đường chỉ dành cho người đi bộ. Nhiều anh/chị sẽ chọn biển 1 và 3. Tuy nhiên, biển 3 là biển chỉ dành cho người đi bộ, các loại xe không được đi vào nên không có cơ hội để nhường đâu! 🙂
Câu 124: Biển nào chỉ dành cho người đi bộ, các loại xe không được đi vào khi gặp biển này?
Biển 1.
Biển 1 và 3.
Biển 3.
Cả ba biển.
Đáp án: 3 Đã giải thích ở câu trên.
Câu 125: Biển nào báo hiệu “Đường dành cho xe thô sơ”?
Biển 1.
Biển 2.
Biển 3.
Đáp án: 1
Câu 126: Biển nào báo hiệu sắp đến chỗ giao nhau nguy hiểm?
Biển 1.
Biển 1 và 2.
Biển 2 và 3.
Cả ba biển.
Đáp án: 4 Biển có dạng tam giác đều viền đỏ nền vàng là biển báo nguy hiểm. Cả 3 biển đều báo hiệu nơi giao nhau (với đường sắt, với đường ưu tiên, có tín hiệu đèn).
Câu 127: Biển nào báo hiệu “Giao nhau với đường sắt có rào chắn”?
Biển 1.
Biển 2 và 3.
Biển 3.
Đáp án: 1
Câu 128: Biển nào báo hiệu “Giao nhau có tín hiệu đèn”?
Biển 1.
Biển 2.
Biển 3.
Cả ba biển.
Đáp án: 3
Câu 129: Biển nào báo hiệu nguy hiểm giao nhau với đường sắt?
Biển 1 và 2.
Biển 1 và 3.
Biển 2 và 3.
Cả ba biển.
Đáp án: 2 Biển 1: giao nhau với đường sắt có rào chắn. Biển 3: giao nhau vuông gốc với đường sắt không có rào chắn.
Câu 130: Biển nào báo hiệu đường sắt giao nhau với đường bộ không có rào chắn?
Biển 1 và 2.
Biển 1 và 3.
Biển 2 và 3.
Cả ba biển.
Đáp án: 3 Biển 2 và biển 3.
Câu 131: Biển nào báo hiệu sắp đến chỗ giao nhau với đường bộ và đường sắt?
Biển 1.
Biển 2.
Biển 3.
Biển 1 và 3.
Đáp án: 1 Biển 3 là biển giao nhau với đường tàu điện.
Câu 132: Biển nào báo hiệu, chỉ dẫn xe đi trên đường này được quyền ưu tiên qua nơi giao nhau?
Biển 1 và 2.
Biển 1 và 3.
Biển 2 và 3.
Cả ba biển.
Đáp án: 2 Biển 1: giao nhau với đường không ưu tiên Biển 3: bắt đầu đoạn đường ưu tiên. Khi nhìn thấy 2 biển này, anh/chị hiểu rằng mình đang đi trên đường ưu tiên nên sẽ được ưu tiên qua nơi giao nhau.
Câu 133: Biển nào báo hiệu “Giao nhau với đường không ưu tiên”?
Biển 1.
Biển 2.
Biển 3.
Biển 2 và 3.
Đáp án: 1
Câu 134: Biển nào báo hiệu “Giao nhau với đường ưu tiên”?
Biển 1 và 3.
Biển 2.
Biển 3.
Đáp án: 2
Câu 135: Biển nào báo hiệu “Đường bị thu hẹp”?
Biển 1 và 2.
Biển 1 và 3.
Biển 2 và 3.
Cả ba biển.
Đáp án: 1 Biển 1: đường bị hẹp cả hai bên. Biển 2: đường bị hẹp bên trái.
Câu 136: Khi gặp biển nào, người lái xe phải giảm tốc độ, chú ý xe đi ngược chiều, xe đi ở phía đường bị hẹp phải nhường đường cho xe đi ngược chiều?
Biển 1.
Biển 1 và 3.
Biển 2 và 3.
Cả ba biển.
Đáp án: 3 Nội dung câu hỏi đang hỏi về đường hẹp, chọn biển 2 và biển 3.
Câu 137: Biển nào báo hiệu “Đường giao nhau” của các tuyến đường cùng cấp?
Biển 1.
Biển 2.
Biển 3.
Đáp án: 1
Câu 138: Biển nào báo hiệu “Đường đôi”?
Biển 1.
Biển 2.
Biển 3.
Đáp án: 2 Biển 1: được ưu tiên qua đường hẹp. Biển 2: vào đường đôi (tức là báo hiệu đường đôi) Biển 3: hết đường đôi. Chỉ chọn biển 2 thôi.
Câu 139: Biển nào báo hiệu “Đường đôi”?
Biển 1.
Biển 2.
Biển 3.
Đáp án: 3
Câu 140: Biển nào báo hiệu “Giao nhau với đường hai chiều”?
Biển 1.
Biển 2.
Biển 3.
Đáp án: 1
Câu 141: Biển nào báo hiệu “Đường hai chiều”?
Biển 1.
Biển 2.
Biển 3.
Đáp án: 2
Câu 142: Biển nào báo hiệu “Giao nhau với đường hai chiều”?
Đáp án: 2 Biển 2: chú ý chướng ngại vật, vòng tránh sang 2 bên. Biển 3: chú ý chướng ngại vật, vòng tránh sang bên trái.
Câu 144: Gặp biển nào người tham gia giao thông phải đi chậm và thận trọng đề phòng khả năng xuất hiện và di chuyển bất ngờ của trẻ em trên mặt đường?
Biển 1.
Biển 2.
Đáp án: 2
Câu 145: Biển nào chỉ dẫn nơi bắt đầu đoạn đường dành cho người đi bộ?
Biển 1.
Biển 2.
Biển 3.
Đáp án: 2
Câu 146: Biển báo này có ý nghĩa gì?
Báo hiệu đường có ổ gà, lồi lõm.
Báo hiệu đường có gồ giảm tốc phía trước.
Đáp án: 2
Câu 147: Biển nào (đặt trước ngã ba, ngã tư) cho phép xe được rẽ sang hướng khác?
Biển 1.
Biển 2.
Không biển nào.
Đáp án: 3 Biển 1: hướng đi thẳng phải theo. Biển 2: chỉ được rẽ trái hoặc rẽ phải.
Câu 148: Biển nào báo hiệu “Hướng đi thẳng phải theo”?
Biển 1.
Biển 2.
Đáp án: 1 Biển 1: hướng đi thẳng phải theo. Biển 2: chỉ được rẽ trái hoặc rẽ phải.
Câu 149: Biển nào báo hiệu “Đường một chiều”?
Biển 1.
Biển 2.
Cả hai biển.
Đáp án: 2 Biển 1: hướng đi thẳng phải theo. Biển 2: đường một chiều.
Câu 150: Trong các biển dưới đây biển nào là biển “Hết tốc độ tối đa cho phép”?
Biển 1.
Biển 2.
Biển 3.
Cả ba biển.
Đáp án: 1 Biển 1: Hết hạn chế tốc độ tối đa. Biển 2: Hết mọi lệnh cấm. Biển 3: Hết hạn chế tốc độ tối thiểu. Biết rằng biển 2 cũng bao gồm ý nghĩa hết hạn chế tốc độ tối đa. Nhưng câu hỏi chỉ hỏi tên của biển báo (trong ngoặc kép) nên chỉ chọn biển 1.
Câu 151: Hiệu lực của biển “Tốc độ tối đa cho phép” hết tác dụng khi gặp biển nào dưới đây?
Biển 1.
Biển 2.
Biển 3.
Biển 1 và 2.
Đáp án: 4 Hiểu thật rõ ý nghĩa câu hỏi: Ý của câu hỏi là, trước đó có biển “Tốc độ tối đa cho phép”. Sau đó, chúng ta gặp biển 1, biển 2 hay biển 3 thì biển “Tốc độ tối đa cho phép” hết hiệu lực? Đó là biển 1 và biển 2: – Biển 1: Hết hạn chế tốc độ tối đa. – Biển 2: Hết mọi lệnh cấm (bao gồm lệnh hạn chế tốc độ tối đa).
Câu 152: Trong các biển dưới đây biển nào là biển “Hết hạn chế tốc độ tối thiểu”?
Biển 1.
Biển 2.
Biển 3.
Cả ba biển.
Đáp án: 3
Câu 153: Biển nào dưới đây báo hiệu hết cấm vượt?
Biển 1.
Biển 2.
Biển 3.
Biển 2 và 3.
Đáp án: 4 Biển 2: Hết mọi lệnh cấm, bao gồm hết cấm vượt. Biển 3: Hết cấm vượt. Hỏi về quy tắc giao thông, không hỏi tên biển báo (không có để trong ngoặc kép) nên chọn cả biển 2 và biển 3.
Câu 154: Trong các biển dưới đây biển nào là biển “Hết mọi lệnh cấm”?
Biển 1.
Biển 2.
Biển 3.
Cả ba biển.
Đáp án: 2
Câu 155: Biển nào chỉ dẫn cho người đi bộ sử dụng cầu vượt qua đường?
Biển 1.
Biển 2.
Cả hai biển.
Không biển nào.
Đáp án: 1 Biển 1: hình người hướng lên là chỉ dẫn qua cầu vượt. Biển 2: hình người hướng xuống là chỉ dẫn qua hầm chui.
Câu 156: Biển nào chỉ dẫn cho người đi bộ sử dụng hầm chui qua đường?
Biển 1.
Biển 2.
Cả hai biển.
Không biển nào.
Đáp án: 2 Biển 1: hình người hướng lên là chỉ dẫn qua cầu vượt. Biển 2: hình người hướng xuống là chỉ dẫn qua hầm chui.
Câu 157: Biển nào báo hiệu “Nơi đỗ xe dành cho người khuyết tật”?
Biển 1.
Biển 2.
Biển 3.
Đáp án: 2
Câu 158: Gặp biển báo này, người tham gia giao thông phải xử lý như thế nào?
Dừng xe tại khu vực có trạm Cảnh sát giao thông.
Tiếp tục lưu thông với tốc độ bình thường.
Phải giảm tốc độ đến mức an toàn và không được vượt khi đi qua khu vực này.
Đáp án: 3
Câu 159: Biển số 1 có ý nghĩa gì?
Đi thẳng hoặc rẽ trái trên cầu vượt.
Đi thẳng hoặc rẽ phải trên cầu vượt.
Báo hiệu cầu vượt liên thông.
Đáp án: 3 Biển 1: Báo hiệu cầu vượt liên thông. Biển 2 và 3: Tuyến đường cầu vượt cắt qua.
Câu 160: Vạch kẻ đường nào dưới đây là vạch phân chia các làn xe cùng chiều?
Vạch 1.
Vạch 2.
Vạch 3.
Vạch 1 và 2.
Đáp án: 4 Vạch trắng: Phân chia các làn xe chạy cùng chiều nhau. Vạch vàng: hân chia hai chiều xe chạy ngược chiều nhau.
Câu 161: Vạch kẻ đường nào dưới đây là vạch phân chia hai chiều xe chạy (vạch tim đường), xe không được lấn làn, không được đè lên vạch?
Vạch 1.
Vạch 2.
Vạch 3.
Cả 3 vạch.
Đáp án: 2 Vạch vàng: phân chia hai chiều xe chạy. Vạch liền: không lấn làn, không đè vạch. Vạch đứt: cho đè vạch.
Câu 162: Vạch kẻ đường nào dưới đây là vạch phân chia hai chiều xe chạy (vạch tim đường)?
Vạch 1.
Vạch 2.
Vạch 3.
Vạch 1 và 3.
Đáp án: 4 Vạch vàng: phân chia hai chiều xe chạy.
Câu 163: Các vạch dưới đây có tác dụng gì?
Phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều nhau.
Phân chia các làn xe chạy cùng chiều nhau.
Đáp án: 1
Câu 164: Khi gặp vạch kẻ đường nào các xe được phép đè vạch?
Vạch 1.
Vạch 2.
Vạch 3.
Vạch 1 và vạch 3.
Đáp án: 4 Vạch liền: không cho đè vạch. Vạch đứt: cho đè vạch.
Câu 165: Vạch dưới đây có ý nghĩa gì?
Vị trí dừng xe của các phương tiện vận tải hành khách công cộng.
Báo cho người điều khiển được dừng phương tiện trong phạm vi phần mặt đường có bố trí vạch để tránh ùn tắc giao thông.
Dùng để xác định vị trí giữa các phương tiện trên đường.
Đáp án: 1
Như vậy là anh/chị đã hoàn thành xong phần 2 – biển báo. Xem thêm các phần khác:
Để giúp học viên ôn thi bằng lái xe A1 bài bản từ gốc, chúng tôi xuất bản tài liệu này trên web, có kèm theo đáp án và giải thích cách chọn những câu khó. Ngoài ra chúng tôi cũng kèm theo một số mẹo nhỏ để anh/chị tiết kiệm nhiều thời gian trong lúc làm bài thi.
Chúng ta bắt đầu với phần 1: Luật Giao Thông.
Từ câu 01 đến câu 100. Bao gồm các nội dung: Các khái niệm và quy tắc tham gia giao thông, đạo đức và văn hóa giao thông, tốc độ điều khiển xe trên đường, kỹ thuật lái xe cơ bản.
Câu 1: Phần của đường bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại là gì?
Phần mặt đường và lề đường.
Phần đường xe chạy.
Phần đường xe cơ giới.
Đáp án: 2 Khái niệm thì học thuộc lòng: “Phần đường xe chạy là phần của đường bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại”.
Câu 2: “Làn đường” là gì?
Là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, sử dụng cho xe chạy.
Là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, có bề rộng đủ cho xe chạy an toàn.
Là đường cho xe ô tô chạy, dừng, đỗ an toàn.
Đáp án: 2 Khái niệm thì học thuộc lòng: “Làn đường là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, có bề rộng đủ cho xe chạy an toàn”. Chú ý vào những từ in đậm!
Câu 3: Trong các khái niệm dưới đây, “dải phân cách” được hiểu như thế nào là đúng?
Là bộ phận của đường để ngăn cách không cho các loại xe vào những nơi không được phép.
Là bộ phận của đường để phân tách phần đường xe chạy và hành lang an toàn giao thông.
Là bộ phận của đường để phân chia mặt đường thành hai chiều xe chạy riêng biệt hoặc để phân chia phần đường của xe cơ giới và xe thô sơ.
Đáp án: 3 Khái niệm thì học thuộc lòng: “Là bộ phận của đường để phân chia mặt đường thành hai chiều xe chạy riêng biệt hoặc để phân chia phần đường của xe cơ giới và xe thô sơ”. Chú ý vào những từ in đậm!
Câu 4: “Dải phân cách” trên đường bộ gồm những loại nào?
Dải phân cách gồm loại cố định và loại di động.
Dải phân cách gồm tường chống ồn, hộ lan cứng và hộ lan mềm.
Dải phân cách gồm giá long môn và biển báo hiệu đường bộ.
Đáp án: 1 – Loại cố định: không thể di dời. – Loại di động: có thể di dời.
Câu 5: Người lái xe được hiểu như thế nào trong các khái niệm dưới đây?
Là người điều khiển xe cơ giới.
Là người điều khiển xe thô sơ.
Là người điều khiển xe có súc vật kéo.
Đáp án: 1 Khái niệm thì học thuộc lòng: “Người lái xe là người điều khiển xe cơ giới”.
Câu 6: Đường mà trên đó phương tiện tham gia giao thông được các phương tiện giao thông đến từ hướng khác nhường đường khi qua nơi đường giao nhau, được cắm biển báo hiệu đường ưu tiên là loại đường gì?
Đường không ưu tiên.
Đường tỉnh lộ.
Đường quốc lộ.
Đường ưu tiên.
Đáp án: 4 Khái niệm thì học thuộc lòng: “Đường ưu tiên là đường mà trên đó phương tiện tham gia giao thông được các phương tiện giao thông đến từ hướng khác nhường đường khi qua nơi đường giao nhau, được cắm biển báo hiệu đường ưu tiên“. Chú ý từ in đậm!
Câu 7: Khái niệm “phương tiện giao thông cơ giới đường bộ” được hiểu thế nào là đúng?
Gồm xe ô tô; máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy; xe cơ giới dùng cho người khuyết tật và xe máy chuyên dùng.
Gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.
Đáp án: 2 Xe có gắn động cơ nhưng không bao gồm “Xe máy chuyên dùng” Lưu ý: 1. Xe máy chuyên dùng gồm xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh có tham gia giao thông đường bộ. 2. Xe máy chuyên dùng không được xem là phương tiện giao thông đường bộ, nhưng CÓ THAM GIA giao thông đường bộ.
Câu 8: Khái niệm “phương tiện giao thông thô sơ đường bộ” được hiểu thế nào là đúng?
Gồm xe đạp (kể cả xe đạp máy, xe đạp điện), xe xích lô, xe lăn dùng cho người khuyết tật, xe súc vật kéo và các loại xe tương tự.
Gồm xe đạp (kể cả xe đạp máy, xe đạp điện), xe gắn máy, xe cơ giới dùng cho người khuyết tật và xe máy chuyên dùng.
Gồm xe ô tô, máy kéo, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo.
Đáp án: 1
Câu 9: “Phương tiện tham gia giao thông đường bộ” gồm những loại nào?
Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ và xe máy chuyên dùng.
Cả ý 1 và ý 2.
Đáp án: 3 Gồm: thô sơ, cơ giới, xe máy chuyên dùng. Có chữ THAM GIA thì bao gồm xe máy chuyên dùng trong đó.
Câu 10: “Người tham gia giao thông đường bộ” gồm những đối tượng nào?
Người điều khiển, người sử dụng phương tiện tham gia giao thông đường bộ.
Người điều khiển, dẫn dắt súc vật; người đi bộ trên đường bộ.
Cả ý 1 và ý 2.
Đáp án: 3 Chú ý bao gồm “Người điều khiển, dẫn dắt súc vật; người đi bộ” luôn anh/chị nhé!
Câu 11: “Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ” gồm những đối tượng nào dưới đây?
Người điều khiển xe cơ giới, người điều khiển xe thô sơ.
Người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.
Cả ý 1 và ý 2.
Đáp án: 3 Chú ý: có tham gia thì có bao gồm xe máy chuyên dùng.
Câu 12: Khái niệm “người điều khiển giao thông” được hiểu như thế nào là đúng?
Là người điều khiển phương tiện tham gia giao thông tại nơi thi công, nơi ùn tắc giao thông, ở bến phà, tại cầu đường bộ đi chung với đường sắt.
Là cảnh sát giao thông, người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông tại nơi thi công, nơi ùn tắc giao thông, ở bến phà, tại cầu đường bộ đi chung với đường sắt.
Là người tham gia giao thông tại nơi thi công, nơi ùn tắc giao thông, ở bến phà, tại cầu đường bộ đi chung với đường sắt.
Đáp án: 2 Chú ý từ khóa: “Là cảnh sát giao thông”
Câu 13: Trong các khái niệm dưới đây khái niệm “dừng xe” được hiểu như thế nào là đúng?
Là trạng thái đứng yên của phương tiện giao thông không giới hạn thời gian để cho người lên, xuống phương tiện, xếp dỡ hàng hóa hoặc thực hiện công việc khác.
Là trạng thái đứng yên tạm thời của phương tiện giao thông trong một khoảng thời gian cần thiết đủ để cho người lên, xuống phương tiện, xếp dỡ hàng hóa hoặc thực hiện công việc khác.
Là trạng thái đứng yên của phương tiện giao thông không giới hạn thời gian giữa 02 lần vận chuyển hàng hoá hoặc hành khách.
Đáp án: 2 Dừng xe là trạng thái đứng yên tạm thời.
Câu 14: Khái niệm “đỗ xe” được hiểu như thế nào là đúng?
Là trạng thái đứng yên của phương tiện giao thông có giới hạn trong một khoảng thời gian cần thiết đủ để cho người lên, xuống phương tiện đó, xếp dỡ hàng hóa hoặc thực hiện công việc khác.
Là trạng thái đứng yên của phương tiện giao thông không giới hạn thời gian.
Đáp án: 2 Đỗ xe là trạng thái đứng yên không giới hạn thời gian.
Câu 15: Cuộc đua xe chỉ được thực hiện khi nào?
Diễn ra trên đường phố không có người qua lại.
Được người dân ủng hộ.
Được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
Đáp án: 3 Được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
Câu 16: Người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ mà trong cơ thể có chất ma tuý có bị nghiêm cấm hay không?
Bị nghiêm cấm.
Không bị nghiêm cấm.
Không bị nghiêm cấm, nếu có chất ma tuý ở mức nhẹ, có thể điều khiển phương tiện tham gia giao thông.
Đáp án: 1 Mẹo: Chọn ngay đáp án “Bị nghiêm cấm”.
Câu 17: Sử dụng rượu, bia khi lái xe, nếu bị phát hiện thì bị xử lý như thế nào?
Chỉ bị nhắc nhở.
Bị xử phạt hành chính hoặc có thể bị xử lý hình sự tùy theo mức độ vi phạm.
Không bị xử lý hình sự.
Đáp án: 2 Quy định mới: Nghiêm cấm sử dụng rượu bia khi lái xe.
Câu 18: Theo Luật phòng chống tác hại của rượu, bia, đối tượng nào dưới đây bị cấm sử dụng rượu, bia khi tham gia giao thông?
Người điều khiển: Xe ô tô, xe mô tô, xe đạp, xe gắn máy.
Người ngồi phía sau người điều khiển xe cơ giới.
Người đi bộ.
Cả ý 1 và ý 2.
Đáp án: 1 Chỉ cấm người điều khiển thôi.
Câu 19: Hành vi điều khiển xe cơ giới chạy quá tốc độ quy định, giành đường, vượt ẩu có bị nghiêm cấm hay không?
Bị nghiêm cấm tuỳ từng trường hợp.
Không bị nghiêm cấm.
Bị nghiêm cấm.
Đáp án: 3 Chọn ngay đáp án “Bị nghiêm cấm”.
Câu 20: Khi lái xe trong khu đô thị và đông dân cư trừ các khu vực có biển cấm sử dụng còi, người lái xe được sử dụng còi như thế nào trong các trường hợp dưới đây?
Từ 22 giờ đêm đến 5 giờ sáng.
Từ 5 giờ sáng đến 22 giờ tối.
Từ 23 giờ đêm đến 5 giờ sáng hôm sau.
Đáp án: 2 Chỉ sử dụng còi từ 5h sáng đến 10h đêm. Khung giờ còn lại để mọi người ngủ!
Câu 21: Người lái xe sử dụng đèn như thế nào khi lái xe trong khu đô thị và đông dân cư vào ban đêm?
Bất cứ đèn nào miễn là mắt nhìn rõ phía trước.
Chỉ bật đèn chiếu xa (đèn pha) khi không nhìn rõ đường.
Đèn chiếu xa (đèn pha) khi đường vắng, đèn pha chiếu gần (đèn cốt) khi có xe đi ngược chiều.
Đèn chiếu gần (đèn cốt).
Đáp án: 4 Trong khu đông dân cư thì chỉ để đèn chiếu gần (đèn cốt) để tránh chói mắt người đối diện.
Câu 22: Trong trường hợp đặc biệt, để được lắp đặt, sử dụng còi, đèn không đúng với thiết kế của nhà sản xuất đối với từng loại xe cơ giới bạn phải đảm bảo yêu cầu nào dưới đây?
Phải đảm bảo phụ tùng do đúng nhà sản xuất đó cung cấp.
Phải được chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền.
Phải là xe đăng ký và hoạt động tại các khu vực có địa hình phức tạp.
Đáp án: 2
Câu 23: Ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, đường cao tốc, đường hẹp, đường dốc, tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt có được quay đầu xe hay không?
Được phép.
Không được phép.
Tùy từng trường hợp.
Đáp án: 2 Chọn đáp án có “Không được…..” (Trừ 1 câu 24 bên dưới)
Câu 24: Bạn đang lái xe, phía trước có một xe cảnh sát giao thông không phát tín hiệu ưu tiên bạn có được phép vượt hay không?
Không được vượt.
Được vượt khi đang đi trên cầu.
Được phép vượt khi đi qua nơi giao nhau có ít phương tiện cùng tham gia giao thông.
Được vượt khi đảm bảo an toàn.
Đáp án: 4 Xe cảnh sát không phát tín hiệu ưu tiên thì không cần phải nhường. Được vượt khi đảm bảo an toàn.
Câu 25: Bạn đang lái xe, phía trước có một xe cứu thương đang phát tín hiệu ưu tiên bạn có được phép vượt hay không?
Không được vượt.
Được vượt khi đang đi trên cầu.
Được phép vượt khi đi qua nơi giao nhau có ít phương tiện cùng tham gia giao thông.
Được vượt khi đảm bảo an toàn.
Đáp án: 1 Chọn đáp án có “Không được…..”.
Câu 26: Người điều khiển xe mô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy có được phép sử dụng xe để kéo hoặc đẩy các phương tiện khác khi tham gia giao thông không?
Được phép.
Nếu phương tiện được kéo, đẩy có khối lượng nhỏ hơn phương tiện của mình.
Tùy trường hợp.
Không được phép.
Đáp án: 4 Chọn đáp án có “Không được…..”.
Câu 27: Khi điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, những hành vi buông cả hai tay; sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác; sử dụng chân chống của xe quệt xuống đường khi xe đang chạy có được phép hay không?
Được phép.
Tuỳ trường hợp.
Không được phép.
Đáp án: 3 Chọn đáp án có “Không được…..”.
Câu 28: Khi điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, những hành vi nào không được phép?
Buông cả hai tay; sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác; sử dụng chân chống của xe quệt xuống đường khi xe đang chạy.
Buông một tay; sử dụng xe để chở người hoặc hàng hoá; để chân chạm xuống đất khi khởi hành.
Đội mũ bảo hiểm; chạy xe đúng tốc độ quy định và chấp hành đúng quy tắc giao thông đường bộ.
Chở người ngồi sau dưới 16 tuổi.
Đáp án: 1
Câu 29: Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông có đuợc mang, vác vật cồng kềnh hay không?
Được mang, vác tuỳ trường hợp cụ thể.
Không được mang, vác.
Được mang, vác nhưng phải đảm bảo an toàn.
Được mang, vác tùy theo sức khỏe của bản thân.
Đáp án: 2 Chọn đáp án có “Không được…..”.
Câu 30: Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được bám, kéo hoặc đẩy các phương tiện khác không?
Được phép.
Được bám trong trường hợp phương tiện của mình bị hỏng.
Được kéo, đẩy trong trường hợp phương tiện khác bị hỏng.
Không được phép.
Đáp án: 4 Chọn đáp án có “Không được…..”.
Câu 31: Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được sử dụng ô khi trời mưa hay không?
Được sử dụng.
Chỉ người ngồi sau được sử dụng.
Không được sử dụng.
Được sử dụng nếu không có áo mưa.
Đáp án: 3 Chọn đáp án có “Không được…..”.
Câu 32: Khi đang lên dốc người ngồi trên xe mô tô có được kéo theo người đang điều khiển xe đạp hay không?
Chỉ được phép nếu cả hai đội mũ bảo hiểm.
Không được phép.
Chỉ được thực hiện trên đường thật vắng.
Chỉ được phép khi người đi xe đạp đã quá mệt.
Đáp án: 2 Chọn đáp án có “Không được…..”.
Câu 33: Hành vi sử dụng xe mô tô để kéo, đẩy xe mô tô khác bị hết xăng đến trạm mua xăng có được phép hay không?
Chỉ được kéo nếu đã nhìn thấy trạm xăng.
Chỉ tham được thực hiện trên đường vắng phương tiện cùng gia giao thông.
Không được phép.
Đáp án: 3 Chọn đáp án có “Không được…..”.
Câu 34: Hành vi vận chuyển đồ vật cồng kềnh bằng xe mô tô, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được phép hay không?
Không được vận chuyển.
Chỉ được vận chuyển khi đã chằng buộc cẩn thận.
Chỉ được vận chuyển vật cồng kềnh trên xe máy nếu khoảng cách về nhà ngắn hơn 2 km.
Đáp án: 1 Chọn đáp án có “Không được…..”.
Câu 35: Người đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì được điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô cho người đến 9 chỗ ngồi?
16 tuổi.
18 tuổi.
17 tuổi.
Đáp án: 2 Giải thích thuật ngữ: Xe mô tô hai bánh là xe có dung tích xi lanh từ 50 phân khối trở lên.
Câu 36: Người đủ 16 tuổi được điều khiển các loại xe nào dưới đây?
Xe mô tô 2 bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên.
Xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3.
Xe ô tô tải dưới 3.500 kg, xe chở người đến 9 chỗ ngồi.
Tất cả các ý nêu trên.
Đáp án: 2 Giải thích thuật ngữ: Xe gắn máy là xe hai bánh có dung tích xi lanh dưới 50 phân khối.
Câu 37: Người có giấy phép lái xe mô tô hạng A1 không được phép điều khiển loại xe nào dưới đây?
Xe mô tô có dung tích xi-lanh 125 cm3.
Xe mô tô có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên.
Xe mô tô có dung tích xi-lanh 100 cm3.
Đáp án: 2 175 cm3 trở lên phải dùng GPLX hạng A2
Câu 38: Người có giấy phép lái xe mô tô hạng A1 được phép điều khiển loại xe nào dưới đây?
Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3.
Xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
Cả ý 1 và ý 2.
Đáp án: 3 Các bạn chú ý! Dự thảo luật giao thông mới chưa áp dụng. Nếu các bạn thi giấy phép lái xe A1 trong thời điểm này thì được điều khiển mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3.
Câu 39: Biển báo hiệu có dạng hình tròn, viền đỏ, nền trắng, trên nền có hình vẽ hoặc chữ số, chữ viết màu đen là loại biển gì dưới đây?
Biển báo nguy hiểm.
Biển báo cấm.
Biển báo hiệu lệnh.
Biển báo chỉ dẫn.
Đáp án: 2 Không thực hiện những điều cấm trong biển báo cấm. Chú ý! Nhóm biển báo cấm là nhóm biển dễ bị phạt nhất.
Câu 40: Biển báo hiệu có dạng tam giác đều, viền đỏ, nền màu vàng, trên có hình vẽ màu đen là loại biển gì dưới đây?
Biển báo nguy hiểm.
Biển báo cấm.
Biển báo hiệu lệnh.
Biển báo chỉ dẫn.
Đáp án: 1 Gặp biển báo nguy hiểm thì phải giảm tốc độ và quan sát xem tình huống mất an toàn giao thông có thể xảy ra không.
Câu 41: Biển báo hiệu hình tròn có nền xanh lam có hình vẽ màu trắng là loại biển gì dưới đây?
Biển báo nguy hiểm.
Biển báo cấm.
Biển báo hiệu lệnh phải thi hành.
Biển báo chỉ dẫn.
Đáp án: 3 Bắt buộc đi theo hiệu lệnh trên biển báo hiệu lệnh. Chú ý! Đây là nhóm biển báo dễ bị phạt thứ hai sau nhóm biển báo cấm.
Câu 42: Biển báo hiệu hình chữ nhật hoặc hình vuông hoặc hình mũi tên nền xanh lam là loại biển gì dưới đây?
Biển báo nguy hiểm.
Biển báo cấm.
Biển báo hiệu lệnh phải thi hành.
Biển báo chỉ dẫn.
Đáp án: 4 Chỉ dẫn hướng đi và các điều cần thiết nhằm giúp người tham gia giao thông trong việc điều khiển phương tiện và hướng dẫn giao thông trên đường được thuận lợi, đảm bảo an toàn.
Câu 43: Khi sử dụng giấy phép lái xe đã khai báo mất để điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ, ngoài việc bị thu hồi giấy phép lái xe, chịu trách nhiệm trước pháp luật, người lái xe không được cấp giấy phép lái xe trong thời gian bao nhiêu năm?
02 năm.
03 năm.
05 năm.
04 năm.
Đáp án: 3 Bằng đã khai báo mất sẽ bị xóa thông tin trên dữ liệu quốc gia. Do đó, sử dụng bằng đã khai báo mất thì mức phạt tương đương như sử dụng bằng giả.
Lưu ý thêm: Anh/chị mua bằng giả trên mạng sẽ không biết được điều này nên cứ dùng bình thường, đến khi gặp CSGT mới biết thì đã muộn!
Câu 44: Khi gặp hiệu lệnh như dưới đây của cảnh sát giao thông thì người tham gia giao thông phải đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
Người tham gia giao thông ở các hướng phải dừng lại.
Người tham gia giao thông ở các hướng được đi theo chiều gậy chỉ của cảnh sát giao thông.
Người tham gia giao thông ở phía trước và phía sau người điều khiển được đi tất cả các hướng; người tham gia giao thông ở phía bên phải và phía bên trái người điều khiển phải dừng lại.
Người tham gia giao thông ở phía trước và phía sau người điều khiển phải dừng lại; người tham giao thông ở phía bên phải và bên trái người điều khiển được đi tất cả các hướng.
Đáp án: 4 Cảnh sát giao thông giơ hai tay dang ngang thì phía trước và phía sau cảnh sát giao thông phải dừng lại, bên trái và bên phải được đi. Đây là hiệu lệnh cơ bản, anh/chị nhớ thuộc lòng để tham gia giao thông đúng luật.
Câu 45: Khi gặp hiệu lệnh như dưới đây của cảnh sát giao thông người tham gia giao thông phải đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
Người tham gia giao thông ở hướng đối diện cảnh sát giao thông được đi, các hướng khác cần phải dừng lại.
Người tham gia giao thông được rẽ phải theo chiều mũi tên màu xanh ở bục cảnh sát giao thông.
Người tham gia giao thông ở các hướng đều dừng phải lại trừ các xe đã ở trong khu vực giao nhau.
Người ở hướng đối diện cảnh sát giao thông phải dừng lại, các hướng khác được đi trong đó có bạn.
Đáp án: 3 Cảnh sát giao thông giơ tay thẳng đứng thì tất cả dừng lại, trừ các xe đã vào giao lộ thì được đi tiếp. Đây là hiệu lệnh cơ bản, anh/chị nhớ thuộc lòng để tham gia giao thông đúng luật.
Câu 46: Tại nơi có biển báo hiệu cố định lại có báo hiệu tạm thời thì người tham gia giao thông phải chấp hành hiệu lệnh của báo hiệu nào?
Biển báo hiệu cố định.
Báo hiệu tạm thời.
Đáp án: 2 Chấp hành hiệu lệnh biển báo tạm thời. Vì biển báo tạm thời chỉ được đặt khi cần thay đổi các hiệu lệnh cố định hàng ngày.
Câu 47: Trên đường có nhiều làn đường cho xe đi cùng chiều được phân biệt bằng vạch kẻ phân làn đường, người điều khiển phương tiện phải cho xe đi như thế nào?
Cho xe đi trên bất kỳ làn đường nào hoặc giữa 02 làn đường nếu không có xe phía trước; khi cần thiết phải chuyển làn đường, người lái xe phải quan sát xe phía trước để bảo đảm an toàn.
Phải cho xe đi trong một làn đường và chỉ được chuyển làn đường ở những nơi cho phép; khi chuyển làn phải có tín hiệu báo trước và phải bảo đảm an toàn.
Phải cho xe đi trong một làn đường, khi cần thiết phải chuyển làn đường, người lái xe phải quan sát xe phía truớc để bảo đảm an toàn.
Đáp án: 2 Ý 1 sai rõ nên bỏ qua. Ý 2 và ý 3 gần giống nhau nên cần xem kỹ. Đáp án là ý 2 đúng nhất. Vì chỉ được chuyển làn ở nơi được phép (là những nơi mà vạch kẻ đường là nét đứt).
Câu 48: Trên đường một chiều có vạch kẻ phân làn đường, xe thô sơ và xe cơ giới phải đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
Xe thô sơ phải đi trên làn đường bên trái ngoài cùng, xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên phải.
Xe thô sơ phải đi trên làn đường bên phải trong cùng; xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên trái.
Xe thô sơ đi trên làn đường phù hợp không gây cản trở giao thông, xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên phải.
Đáp án: 2 Xe thô sơ phải đi trên làn đường bên phải trong cùng.
Câu 49: Bạn đang lái xe trong khu vực đô thị từ 22 giờ đến 5 giờ sáng hôm sau và cần vượt một xe khác, bạn cần báo hiệu như thế nào để đảm bảo an toàn giao thông?
Phải báo hiệu bằng đèn hoặc còi.
Chỉ được báo hiệu bằng còi.
Phải báo hiệu bằng cả còi và đèn.
Chỉ được báo hiệu bằng đèn.
Đáp án: 4 Cấm bóp còi trong khu đông dân cư từ 22h đến 5h sáng hôm sau. Nên chỉ được báo hiệu bằng đèn.
Câu 50: Khi điều khiển xe chạy trên đường biết có xe sau xin vượt nếu đủ điều kiện an toàn người lái xe phải làm gì?
Tăng tốc độ và ra hiệu cho xe sau vượt, không được gây trở ngại cho xe sau vượt.
Người điều khiển phương tiện phía trước phải giảm tốc độ, đi sát về bên phải của phần đường xe chạy cho đến khi xe sau đã vượt qua, không được gây trở ngại cho xe sau vượt.
Cho xe tránh về bên trái mình và ra hiệu cho xe sau vượt; nếu có chướng ngại vật phía trước hoặc thiếu điều kiện an toàn chưa cho vượt được phải ra hiệu cho xe sau biết; cấm gây trở ngại cho xe xin vượt.
Đáp án: 2 Chú ý từ khóa: giảm tốc độ, đi sát về bên phải.
Câu 51: Khi muốn chuyển hướng, người lái xe phải thực hiện như thế nào để đảm bảo an toàn giao thông?
Quan sát gương, ra tín hiệu, quan sát an toàn và chuyển hướng.
Quan sát gương, giảm tốc độ, ra tín hiệu chuyển hướng, quan sát an toàn và chuyển hướng.
Quan sát gương, tăng tốc độ, ra tín hiệu và chuyển hướng.
Đáp án: 2 Chú ý từ khóa: giảm tốc độ.
Câu 52: Khi tránh xe đi ngược chiều, các xe phải nhường đường như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
Nơi đường hẹp chỉ đủ cho một xe chạy và có chỗ tránh xe thì xe nào ở gần chỗ tránh hơn phải vào vị trí tránh, nhường đường cho xe kia đi.
Xe xuống dốc phải nhường đường cho xe đang lên dốc; xe nào có chướng ngại vật phía trước phải nhường đường cho xe không có chướng ngại vật đi trước.
Xe lên dốc phải nhường đường cho xe xuống dốc; xe nào không có chướng ngại vật phía trước phải nhường đường cho xe có chướng ngại vật đi trước.
Cả ý 1 và ý 2.
Đáp án: 4 Nơi đường hẹp, xe nào gần chỗ tránh hơn thì xe đó phải tránh. Xe xuông dốc phải nhường đường cho xe lên dốc. Nhằm hạn chế xe lên dốc tắt máy và có nguy cơ tuột dốc.
Câu 53: Bạn đang lái xe trên đường hẹp, xuống dốc và gặp một xe đang đi lên dốc, bạn cần làm gì?
Tiếp tục đi vì xe lên dốc phải nhường đường cho mình.
Nhường đường cho xe lên dốc.
Chỉ nhường đường khi xe lên dốc nháy đèn.
Đáp án: 2 Như đã giải thích ở trên, nhường đường cho xe lên dốc.
Câu 54: Tại nơi đường giao nhau, người lái xe đang đi trên đường không ưu tiên phải nhường đường như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
Nhường đường cho xe đi ở bên phải mình tới.
Nhường đường cho xe đi ở bên trái mình tới.
Nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên hoặc đường chính từ bất kỳ hướng nào tới.
Đáp án: 3 Nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên.
Câu 55: Tại nơi đường giao nhau không có báo hiệu đi theo vòng xuyến, người điều khiển phương tiện phải nhường đường như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
Phải nhường đường cho xe đi đến từ bên phải.
Xe báo hiệu xin đường trước xe đó được đi trước.
Phải nhường đường cho xe đi đến từ bên trái.
Đáp án: 1 Không có báo hiệu đi theo vòng xuyến thì nhường cho xe bên phải. Có báo hiệu đi theo vòng xuyến thì nhường cho xe bên trái.
Câu 56: Tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt chỉ có đèn tín hiệu hoặc chuông báo hiệu, khi đèn tín hiệu màu đỏ đã bật sáng hoặc có tiếng chuông báo hiệu, người tham gia giao thông phải dừng lại ngay và giữ khoảng cách tối thiểu bao nhiêu mét tính từ ray gần nhất?
5 mét.
3 mét.
4 mét.
Đáp án: 1 Giữ khoảng cách an toàn với ray gần nhất tối thiểu 5 mét.
Câu 57: Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông trong hầm đường bộ ngoài việc phải tuân thủ các quy tắc giao thông còn phải thực hiện những quy định nào dưới đây?
Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng phải bật đèn; xe thô sơ phải bật đèn hoặc có vật phát sáng báo hiệu, chỉ được dừng xe, đỗ xe ở nơi quy định.
Xe cơ giới phải bật đèn ngay cả khi đường hầm sáng; phải cho xe chạy trên một làn đường và chỉ chuyển làn ở nơi được phép; được quay đầu xe, lùi xe khi cần thiết.
Xe máy chuyên dùng phải bật đèn ngay cả khi đường hầm sáng, phải cho xe chạy trên một làn đường và chỉ chuyển làn ở nơi được phép; được quay đầu xe, lùi xe khi cần thiết.
Đáp án: 1 Không được quay đầu trong hầm đường bộ.
Câu 58: Người ngồi trên xe mô tô 2 bánh, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách khi nào?
Khi tham gia giao thông đường bộ.
Chỉ khi đi trên đường chuyên dùng; đường cao tốc.
Khi tham gia giao thông trên đường tỉnh lộ hoặc quốc lộ.
Đáp án: 1 Bắt buộc đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông đường bộ.
Câu 59: Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe gắn máy được phép chở tối đa 2 người trong những trường hợp nào?
Chở người bệnh đi cấp cứu; trẻ em dưới 14 tuổi.
Áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật.
Cả ý 1 và ý 2.
Đáp án: 3 Được phép chở 2 người trong các trường hợp trên.
Câu 60: Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe gắn máy không được thực hiện những hành vi nào dưới đây?
Đi vào phần đường dành cho người đi bộ và phương tiện khác; sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính), đi xe dàn hàng ngang.
Chở 02 người; trong đó, có người bệnh đi cấp cứu hoặc trẻ em dưới 14 tuổi hoặc áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật.
Điều khiển phương tiện tham gia giao thông trên đường tỉnh lộ hoặc quốc lộ.
Đáp án: 1
Câu 61: Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe gắn máy có được đi xe dàn hàng ngang; đi xe vào phần đường dành cho người đi bộ và phương tiện khác; sử dụng, điện thoại di động, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính) hay không?
Được phép nhưng phải đảm bảo an toàn.
Không được phép.
Được phép tùy từng hoàn cảnh, điều kiện cụ thể.
Đáp án: 2 Chọn đáp án có “Không được…..”.
Câu 62: Người lái xe phải giảm tốc độ thấp hơn tốc độ tối đa cho phép (có thể dừng lại một cách an toàn) trong trường hợp nào dưới đây?
Khi có báo hiệu cảnh báo nguy hiểm hoặc có chướng ngại vật trên đường, khi chuyển hướng xe chạy hoặc tầm nhìn bị hạn chế; khi qua nơi đường giao nhau, nơi đường bộ giao nhau với đường sắt; đường vòng; đường có địa hình quanh co, đèo dốc.
Khi qua cầu, cống hẹp; khi lên gần đỉnh dốc, khi xuống dốc, khi qua trường học, khu đông dân cư, khu vực đang thi công trên đường bộ; hiện truờng xảy ra tai nạn giao thông.
Khi điều khiển xe vượt xe khác trên đường quốc lộ, đường cao tốc.
Cả ý 1 và ý 2.
Đáp án: 4 Chú ý giảm tốc độ trong các tình huống có nguy cơ mất an toàn giao thông.
Câu 63: Tại ngã ba hoặc ngã tư không có đảo an toàn, người lái xe phải nhường đường như thế nào là đúng trong các trường hợp dưới đây?
Nhường đường cho người đi bộ đang đi trên phần đường dành cho người đi bộ sang đường; nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới; nhường đường cho xe ưu tiên, xe đi từ bên phải đến.
Nhường đường cho người đi bộ đang đứng chờ đi qua phần đường dành cho người đi bộ sang đường; nhường đường cho xe đi trên đường ngược chiều, đường nhánh từ bất kỳ hướng nào tới; nhường đường cho xe đi từ bên trái đến.
Không phải nhường đường.
Đáp án: 1 Chú ý từ khóa: nhường cho xe đi từ bên phải.
Giải thích thêm về “Đảo an toàn”: Còn gọi là đảo giao thông, đảo dẫn hướng có nhiều dạng khác nhau (tam giác, tròn, elip, hình giọt nước, dạng kéo dài…) với vai trò phân tách luồng giao thông, dẫn các luồng xe đi theo những hướng nhất định nhằm nâng cao an toàn xe chạy và khả năng thông xe của nút – giảm bớt các điểm xung đột nguy hiểm, phân tán các điểm xung đột và giảm độ phức tạp của nút.
Câu 64: Khi điều khiển xe cơ giới, người lái xe phải bật đèn tín hiệu báo rẽ trong trường hợp nào sau đây?
Khi cho xe chạy thẳng.
Trước khi thay đổi làn đường.
Sau khi thay đổi làn đường.
Đáp án: 2 Mọi người thường gọi là bật xi-nhan (trái hoặc phải).
Câu 65: Trên đoạn đường hai chiều không có dải phân cách giữa, người lái xe không được vượt xe khác trong các trường hợp nào dưới đây?
Xe bị vượt bất ngờ tăng tốc độ và cố tình không nhường đường.
Xe bị vượt giảm tốc độ và nhường đường.
Phát hiện có xe đi ngược chiều.
Cả ý 1 và ý 3.
Đáp án: 4 Chú ý không vượt xe khác trong các tình huống mất an toàn giao thông.
Câu 66: Người lái xe mô tô xử lý như thế nào khi cho xe mô tô phía sau vượt?
Nếu đủ điều kiện an toàn, người lái xe phải giảm tốc độ, đi sát về bên phải của phần đường xe chạy cho đến khi xe sau đã vượt qua, không được gây trở ngại đối với xe xin vượt.
Lái xe vào lề đường bên trái và giảm tốc độ để xe phía sau vượt qua, không được gây trở ngại đối với xe xin vượt.
Nếu đủ điều kiện an toàn, người lái xe phải tăng tốc độ, đi sát về bên phải của phần đường xe chạy cho đến khi xe sau đã vượt qua.
Đáp án: 1 Chú ý các từ khóa: giảm tốc độ, đi sát về bên phải.
Câu 67: Trong các trường hợp dưới đây, để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông, người lái xe mô tô cần thực hiện như thế nào?
Phải đội mũ bảo hiểm đạt chuẩn, có cài quai đúng quy cách, mặc quần áo gọn gàng; không sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính).
Phải đội mũ bảo hiểm khi trời mưa gió hoặc trời quá nắng; có thể sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh nhưng phải đảm bảo an toàn.
Phải đội mũ bảo hiểm khi cảm thấy mất an toàn giao thông hoặc khi chuẩn bị di chuyến quãng đường xa.
Đáp án: 1 Luôn phải đội mũ bảo hiểm các bạn nhé.
Câu 68: Đường bộ trong khu vực đông dân cư gồm những đoạn đường nào dưới đây?
Là đoạn đường nằm trong khu công nghiệp có đông người và phương tiện tham gia giao thông và được xác định cụ thể bằng biển chỉ dẫn địa giới.
Là đoạn đường bộ nằm trong khu vực nội thành phố, nội thị xã, nội thị trấn và những đoạn đường có đông dân cư sinh sống sát dọc theo đường, có các hoạt động ảnh hưởng đến an toàn giao thông; được xác định bằng biển báo hiệu là đường khu đông dân cư.
Là đoạn đường nằm ngoài khu vực nội thành phố, nội thị xã có đông người và phương tiện tham gia giao thông và được xác định cụ thể bằng biển chỉ dẫn địa giới.
Đáp án: 2 Là đoạn đường bộ nằm trong khu vực nội thành phố, nội thị xã,… Chú ý các từ in đậm!
Câu 69: Tốc độ tối đa cho phép đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự trên đường bộ (trừ đường cao tốc) không được vượt quá bao nhiêu km/h?
50 km/h.
40 km/h.
60 km/h.
Đáp án: 2 Ghi nhớ: Tốc độ tối đa cho phép của xe gắn máy (xe dưới 50 phân khối) là 40 km/h (không phân biệt trong hay ngoài khu đông dân cư).
Câu 70: Trên đường bộ (trừ đường cao tốc) trong khu vực đông dân cư, đường đôi có dải phân cách giữa, xe mô tô hai bánh, ô tô chở người đến 30 chỗ tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là bao nhiêu?
60 km/h.
50 km/h.
40 km/h.
Đáp án: 1 Khu đông dân cư, đường đôi: 60 km/h Nhớ tốc độ tối đa cho phép của xe mô tô hai bánh để tham gia giao thông đúng luật. Trong khu vực đông dân cư: – Trên đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: 50 km/h. – Trên đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: 60 km/h.
Câu 71: Trên đường bộ (trừ đường cao tốc) trong khu vực đông dân cư, đường hai chiều không có dải phân cách giữa, xe mô tô hai bánh, ô tô chở người đến 30 chỗ tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là bao nhiêu?
60 km/h.
50 km/h.
40 km/h.
Đáp án: 2 Khu đông dân cư, đường hai chiều: 50 km/h.
Câu 72: Trên đường bộ (trừ đường cao tốc) trong khu vực đông dân cư, đường hai chiều hoặc đường một chiều có một làn xe cơ giới, loại xe nào dưới đây được tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 50 km/h?
Ô tô con, ô tô tải, ô tô chở người trên 30 chỗ.
Xe gắn máy, xe máy chuyên dùng.
Cả ý 1 và ý 2.
Đáp án: 1 Xe gắn máy chạy tối đa 40 km/h thôi nên không chọn ý 2.
Câu 73: Khi điều khiển xe chạy với tốc độ dưới 60 km/h, để đảm bảo khoảng cách an toàn giữa hai xe, người lái xe phải điều khiển xe như thế nào?
Chủ động giữ khoảng cách an toàn phù hợp với xe chạy liền trước xe của mình.
Đảm bảo khoảng cách an toàn theo mật độ phương tiện, tình hình giao thông thực tế.
Cả ý 1 và ý 2.
Đáp án: 3 Chú ý giữ khoảng cách an toàn tùy theo mật độ xe.
Câu 74: Người lái xe phải giảm tốc độ thấp hơn tốc độ tối đa cho phép đến mức cần thiết, chú ý quan sát và chuẩn bị sẵn sàng những tình huống có thế xảy ra để phòng ngừa tai nạn trong các trường hợp nào dưới đây?
Gặp biển báo nguy hiểm trên đường.
Gặp biển chỉ dẫn trên đường.
Gặp biển báo hết mọi lệnh cấm.
Gặp biển báo hết hạn chế tốc độ tối đa cho phép.
Đáp án: 1 Là nhóm biển báo hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, hình vẽ màu đen.
Câu 75: Các phương tiện tham gia giao thông đường bộ (kể cả những xe có quyền ưu tiên) đều phải dừng lại bên phải đường của mình và trước vạch “dừng xe” tại các điểm giao cắt giữa đường bộ và đường sắt khi có báo hiệu dừng nào dưới đây?
Hiệu lệnh của nhân viên gác chắn.
Đèn đỏ sáng nháy, cờ đỏ, biển đỏ.
Còi, chuông kêu, chắn đã đóng.
Tất cả các ý trên.
Đáp án: 4 Nơi giao nhau cùng mức với đường sắt, khi có các tín hiệu trên phải dừng lại trước vạch dừng.
Câu 76: Tác dụng của mũ bảo hiểm đối với người ngồi trên xe mô tô hai bánh trong trường hợp xảy ra tai nạn giao thông là gì?
Để làm đẹp.
Để tránh mưa nắng.
Để giảm thiểu chấn thương vùng đầu.
Để các loại phương tiện khác dễ quan sát.
Đáp án: 3 Để giảm thiểu chấn thương vùng đầu.
Câu 77: Tại nơi đường giao nhau, người lái xe đang đi trên đường không ưu tiên phải xử lý như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
Tăng tốc độ qua đường giao nhau để đi trước xe đi trên đường ưu tiên.
Giảm tốc độ qua đường giao nhau để đi trước xe đi trên đường ưu tiên.
Nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên từ bất kỳ hướng nào tới.
Đáp án: 3 Nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên. Để biết đường ưu tiên hay không phải nhìn biển báo.
Câu 78: Người lái xe phải xử lý như thế nào khi quan sát phía trước thấy người đi bộ đang sang đường tại nơi có vạch đường dành cho người đi bộ để đảm bảo an toàn?
Giảm tốc độ, đi từ từ để vượt qua trước người đi bộ.
Giảm tốc độ, có thể dừng lại nếu cần thiết trước vạch dừng xe để nhường đường cho người đi bộ qua đường.
Tăng tốc độ để vượt qua trước người đi bộ.
Đáp án: 2 Cần ý thức cao việc nhường đường cho người đi bộ đang sang đường tại nơi có vạch dành cho người đi bộ.
Câu 79: Theo Luật Giao thông đường bộ, tín hiệu đèn giao thông gồm 3 màu nào dưới đây?
Đỏ – Vàng – Xanh.
Cam – Vàng – Xanh.
Vàng – Xanh dương – Xanh lá.
Đỏ – Cam – Xanh.
Đáp án: 1 Thuật ngữ đúng: Đỏ – Vàng – Xanh Mặc dù có khi chúng ta thấy màu cam chứ không vàng 🙂
Câu 80: Tại nơi đường giao nhau, khi đèn điều khiển giao thông có tín hiệu màu vàng, người điều khiển giao thông phải chấp hành như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
Phải cho xe dừng lại trước vạch dừng, trường hợp đã đi quá vạch dừng hoặc đã quá gần vạch dừng nếu dừng lại thấy nguy hiểm thì được đi tiếp.
Trong trường hợp tín hiệu vàng nhấp nháy là được đi nhưng phải giảm tốc độ, chú ý quan sát nhường đường cho người đi bộ qua đường.
Nhanh chóng tăng tốc độ, vượt qua nút giao và chú ý đảm bảo an toàn.
Cả ý 1 và ý 2.
Đáp án: 4 Trong nhiều tình huống đèn chuẩn bị chuyển sang vàng thì một số người cố gắng vượt, một số khác thì muốn dừng lại. Điều này có thể gây mất an toàn giao thông. Do đó, cả 2 đều phải chú ý!
Câu 81: Để báo hiệu cho xe phía trước biết xe mô tô của bạn muốn vượt, bạn phải có tín hiệu như thế nào dưới đây?
Ra tín hiệu bằng tay rồi cho xe vượt qua.
Tăng ga mạnh để gây sự chú ý rồi cho xe vượt qua.
Bạn phải có tín hiệu bằng đèn hoặc còi.
Đáp án: 3 Bấm còi hoặc đèn.
Câu 82: Người điều khiển xe mô tô phải giảm tốc độ và hết sức thận trọng khi qua những đoạn đường nào dưới đây?
Đường ướt, đường có sỏi cát trên nền đường.
Đường hẹp có nhiều điểm giao cắt từ hai phía.
Đường đèo dốc, vòng liên tục.
Tất cả các ý nêu trên.
Đáp án: 4 Giảm tốc độ trong tất cả các tình huống có khả năng mất an toàn giao thông trên.
Câu 83: Khi gặp xe buýt đang dừng đón, trả khách, người điều khiển xe mô tô phải xử lý như thế nào dưới đây để đảm bảo an toàn giao thông?
Tăng tốc độ để nhanh chóng vượt qua bến đỗ.
Giảm tốc độ đến mức an toàn có thể và quan sát người qua đường và từ từ vượt qua xe buýt.
Yêu cầu phải dừng lại phía sau xe buýt chờ xe rời bến mới đi tiếp.
Đáp án: 2 Giảm tốc độ, quan sát rồi từ từ vượt qua.
Câu 84: Khái niệm về văn hóa giao thông được hiểu như thế nào là đúng?
Là sự hiểu biết và chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật về giao thông; là ý thức trách nhiệm với cộng đồng khi tham gia giao thông.
Là ứng xử có văn hóa, có tình yêu thương con người trong các tình huống không may xảy ra khi tham gia giao thông.
Cả ý 1 và ý 2.
Đáp án: 3 Câu không khó, đọc từ từ rồi chọn.
Câu 85: Trong các hành vi dưới đây, người lái xe mô tô có văn hóa giao thông phải ứng xử như thế nào?
Điều khiển xe đi bên phải theo chiều đi của mình; đi đúng phần đường, làn đường quy định; đội mũ bảo hiểm đạt chuẩn, cài quai đúng quy cách.
Điều khiển xe đi trên phần đường, làn đường có ít phương tiện tham gia giao thông.
Điều khiển xe và đội mũ bảo hiểm ở nơi có biển báo bắt buộc đội mũ bảo hiểm.
Đáp án: 1 Ý 2 sai ở chỗ “đi trên phần đường, làn đường có ít phương tiện tham gia giao thông” (chỗ nào trống trống thì chạy vô là không được).
Câu 86: Trong các hành vi dưới đây, người lái xe ô tô, mô tô có văn hóa giao thông phải ứng xử như thế nào?
Điều khiển xe đi bên phải theo chiều đi của mình; đi đúng phần đường, làn đường quy định; dừng, đỗ xe đúng nơi quy định; đã uống rượu, bia thì không lái xe.
Điều khiển xe đi trên phần đường, làn đường có ít phương tiện giao thông; dừng xe, đỗ xe ở nơi thuận tiện hoặc theo yêu cầu của hành khách, của người thân.
Dừng và đỗ xe ở nơi thuận tiện cho việc chuyên chở hành khách và giao nhận hàng hóa; sử dụng ít rượu, bia thì có thể lái xe.
Đáp án: 1 Đã uống rượu, bia thì không lái xe.
Câu 87: Khi xảy ra tai nạn giao thông, có người bị thương nghiêm trọng, người lái xe và người có mặt tại hiện trường vụ tai nạn phải thực hiện các công việc gì dưới đây?
Thực hiện sơ cứu ban đầu trong trường hợp khẩn cấp; thông báo vụ tai nạn đến cơ quan thi hành pháp luật.
Nhanh chóng lái xe gây tai nạn hoặc đi nhờ xe khác ra khỏi hiện trường vụ tai nạn.
Cả ý 1 và ý 2.
Đáp án: 1 Chỉ chọn ý 1.
Câu 88: Trên đường đang xảy ra ùn tắc những hành vi nào sau đây là thiếu văn hóa khi tham gia giao thông?
Bấm còi liên tục thúc giục các phương tiện phía trước nhường đường.
Đi lên vỉa hè, tận dụng mọi khoảng trống để nhanh chóng thoát khỏi nơi ùn tắc.
Lấn sang trái đường cố gắng vượt lên xe khác.
Tất cả các ý nêu trên.
Đáp án: 4 Tất cả các ý nêu trên là thiếu văn hóa giao thông.
Câu 89: Khi điều khiển xe mô tô tay ga xuống đường dốc dài, độ dốc cao, người lái xe cần thực hiện các thao tác nào dưới đây để đảm bảo an toàn?
Giữ tay ga ở mức độ phù hợp, sử dụng phanh trước và phanh sau để giảm tốc độ.
Nhả hết tay ga, tắt động cơ, sử dụng phanh trước và phanh sau để giảm tốc độ.
Sử dụng phanh trước để giảm tốc độ kết hợp với tắt chìa khóa điện của xe.
Đáp án: 1 Giữ ga ở mức độ phù hợp, sử dụng đồng thời phanh trước và sau.
Câu 90: Khi quay đầu xe, người lái xe cần phải quan sát và thực hiện các thao tác nào để đảm bảo an toàn giao thông?
Quan sát biển báo hiệu để biết nơi được phép quay đầu, quan sát kỹ địa hình nơi chọn để quay đầu; lựa chọn quỹ đạo quay đầu xe cho thích hợp; quay đầu xe với tốc độ thấp; thường xuyên báo tín hiệu để người, các phương tiện xung quanh được biết; nếu quay đầu xe ở nơi nguy hiểm thì đưa đầu xe về phía nguy hiểm đưa đuôi xe về phía an toàn.
Quan sát biển báo hiệu để biết nơi được phép quay đầu; quan sát kỹ địa hình nơi chọn để quay đầu, lựa chọn quỹ đạo quay đầu xe, quay đầu xe với tốc độ tối đa; thường xuyên báo tín hiệu để người, các phương tiện xung quanh được biết, nếu quay đầu xe ở nơi nguy hiểm thì đưa đuôi xe về phía nguy hiểm và đầu xe về phía an toàn.
Đáp án: 1 Chú ý từ khóa: Đưa đầu xe về phía nguy hiểm, đưa đuôi xe về phía an toàn. Làm vậy để dễ kiểm soát tình hình.
Câu 91: Khi tránh nhau trên đường hẹp, người lái xe cần phải chú ý những điểm nào để đảm bảo an toàn giao thông?
Không nên đi cố vào đường hẹp; xe đi ở phía sườn núi nên dừng lại trước để nhường đường; khi dừng xe nhường đường phải đỗ ngay ngắn.
Trong khi tránh nhau không nên đổi số; khi tránh nhau ban đêm, phải tắt đèn pha bật đèn cốt.
Khi tránh nhau ban đêm, phải thường xuyên bật đèn pha tắt đèn cốt.
Cả ý 1 và ý 2.
Đáp án: 4 Chú ý từ khóa: Không đi cố vào đường hẹp. Ban đêm phải tắt đèn pha, bật đèn cốt.
Câu 92: Khi điều khiển xe trên đường vòng người lái xe cần phải làm gì để đảm bảo an toàn?
Quan sát cẩn thận các chướng ngại vật và báo hiệu bằng còi, đèn; giảm tốc độ tới mức cần thiết, về số thấp và thực hiện quay vòng với tốc độ phù hợp với bán kính cong của đường vòng.
Quan sát cẩn thận các chướng ngại vật và báo hiệu bằng còi, đèn; tăng tốc để nhanh chóng qua đường vòng và giảm tốc độ sau khi qua đường vòng.
Đáp án: 1 Chú ý từ khóa: Giảm tốc độ đến mức cần thiết.
Câu 93: Để đạt được hiệu quả phanh cao nhất, người lái xe mô tô phải sử dụng các kỹ năng như thế nào dưới đây?
Sử dụng phanh trước.
Sử dụng phanh sau.
Giảm hết ga sử dụng đồng thời cả phanh sau và phanh trước.
Đáp án: 3
Câu 94: Khi đang lái xe mô tô và ô tô, nếu có nhu cầu sử dụng điện thoại để nhắn tin hoặc gọi điện, người lái xe phải thực hiện như thế nào trong các tình huống nêu dưới đây?
Giảm tốc độ để đảm bảo an toàn với xe phía trước và sử dụng điện thoại để liên lạc.
Giảm tốc độ để dừng xe ở nơi cho phép dừng xe sau đó sử dụng điện thoại để liên lạc.
Tăng tốc độ để cách xa xe phía sau và sử dụng điện thoại để liên lạc.
Đáp án: 2 Giảm tốc độ để dừng xe ở nơi cho phép dừng.
Câu 95: Những thói quen nào dưới đây khi điều khiển xe mô tô tay ga tham gia giao thông dễ gây tai nạn nguy hiểm?
Sử dụng còi.
Phanh đồng thời cả phanh trước và phanh sau.
Chỉ sử dụng phanh trước.
Đáp án: 3 Chỉ sử dụng phanh trước.
Câu 96: Khi điều khiển xe mô tô quay đầu người lái xe cần thực hiện như thế nào để đảm bảo an toàn?
Bật tín hiệu báo rẽ trước khi quay đầu, từ từ giảm tốc độ đến mức có thể dừng lại.
Chỉ quay đầu xe tại những nơi được phép quay đầu.
Quan sát an toàn các phương tiện tới từ phía trước, phía sau, hai bên đồng thời nhường đường cho xe từ bên phải và phía trước đi tới.
Tất cả các ý nêu trên.
Đáp án: 4 Tất cả các ý nêu trên đều đúng.
Câu 97: Tay ga trên xe mô tô hai bánh có tác dụng gì trong các trường hợp dưới đây?
Để điều khiển xe chạy về phía trước.
Để điều tiết công suất động cơ qua đó điều khiển tốc độ của xe.
Để điều khiển xe chạy lùi.
Cả ý 1 và ý 2.
Đáp án: 4
Câu 98: Gương chiếu hậu của xe mô tô hai bánh, có tác dụng gì trong các trường hợp dưới đây?
Để quan sát an toàn phía bên trái khi chuẩn bị rẽ trái.
Để quan sát an toàn phía bên phải khi chuẩn bị rẽ phải.
Để quan sát an toàn phía sau cả bên trái và bên phải trước khi chuyển hướng.
Để quan sát an toàn phía trước cả bên trái và bên phải trước khi chuyển hướng.
Đáp án: 3 Để quan sát an toàn phía sau.
Câu 99: Để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông, người lái xe lái xe mô tô hai bánh cần điều khiển tay ga như thế nào trong các trường hợp dưới đây?
Tăng ga thật nhanh, giảm ga từ từ.
Tăng ga thật nhanh, giảm ga thật nhanh.
Tăng ga từ từ, giảm ga thật nhanh.
Tăng ga từ từ, giảm ga từ từ.
Đáp án: 3 Tăng ga từ từ, giảm ga thật nhanh.
Câu 100: Kỹ thuật cơ bản để giữ thăng bằng khi điều khiển xe mô tô đi trên đường gồ ghề như thế nào trong các trường hợp dưới đây?
Đứng thẳng trên giá gác chân lái sau đó hơi gập đầu gối và khuỷu tay, đi chậm để không nẩy quá mạnh.
Ngồi lùi lại phía sau, tăng ga vượt nhanh qua đoạn đường xóc.
Ngồi lệch sang bên trái hoặc bên phải để lấy thăng bằng đoạn đường gồ ghề.
Đáp án: 1
Như vậy là anh/chị đã hoàn thành xong phần 1 – Luật giao thông. Xem các phần tiếp theo:
Trước khi bắt đầu, mình xin giới thiệu sơ qua về phần mềm luyện thi lý thuyết A1, A2 của bộ GTVT.
Ưu điểm lớn nhất của phần mềm là giao diện và cấu trúc đề thi giống hệt phần mềm thi sát hạch dùng cho học viên thi giấy phép lái xe A1, A2 áp dụng cho tất cả các sân thi trên toàn quốc.
Phần mềm chỉ tương thích với máy tính sử dụng hệ điều hành Window. Máy tính Apple và các thiết bị di động không sử dụng được.
Phần mềm tạo đề thi ngẫu nhiên, nên các anh/chị phải ôn tập trước trong sách ôn tập hoặc luyện đề thi cố định online:
Sau đó giải nén. Trong thư mục đã giải nén, bạn nhấp vào file TuluyenMoto.exe để mở đề thi.
Bước 2: Chọn đề thi và làm bài
1. Nhập 1 nếu thi A1, nhập 2 nếu thi A2 và ô “Số báo danh” 2. Nhấp “Kiểm tra thông tin thí sinh” 3. Nhấp “Vào Ôn luyện”1. Chọn đáp án bằng các phím số 1-2-3-4 trên bàn phím. 2. Qua câu hỏi tiếp theo bấm mũi tên xuống trên bàn phím.
Bước 3: Kết thúc và xem kết quả
Làm xong, bạn nhấp nút “KẾT THÚC” ở góc dưới bên phải, sau đó chọn OK.Xem đáp án đúng bằng cách bấm vào nút “Xem bài thi”Bảng mô tả ở góc dưới bên trái là bảng đáp án đúng của đề thi.
Nếu anh/chị gặp bất cứ khó khăn gì trong quá trình tải phần mềm, sử dụng, ôn luyện,… hãy comment bên dưới.
Nếu anh/chị ôn luyện hiệu quả hãy chia sẻ để cộng đồng cũng nhận được bộ đề luyện thi hiệu quả như anh/chị!
Chúc anh/chị và các bạn ôn tập tốt, xuất sắc vượt qua bài thi sát hạch!
“Hướng dẫn thi bằng lái xe máy A1 – Cẩm nang từ A – Z” là tài liệu hướng dẫn chi tiết các vấn đề mà một một người thi giấy phép lái xe A1 cần phải biết.
Hướng dẫn thi bằng lái xe máy A1
Bằng lái xe A1 là gì?
Bằng lái xe (giấy phép lái xe) là một loại giấy phép do cơ quan nhà nước cấp cho một người cụ thể cho phép người đó được phép tham gia giao thông bằng xe cơ giới trên các con đường công cộng.
Bằng lái xe A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3; Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
Nói ngắn gọn là các dòng xe 2 bánh phổ biến ngoài đường sử dụng giấy bằng lái xe A1 để tham gia giao thông các bạn nhé!
Điều kiện thi bằng lái xe máy 2020
Là công dân Việt Nam hoặc người quốc tịch nước ngoài được phép cư trú, học tâp hoặc làm việc tại Việt Nam.
Đủ 18 tuổi trở lên (tính cả ngày tháng năm sinh).
Về sức khỏe, yêu cầu phải đảm bảo đủ sức khỏe theo tiêu chuẩn lái xe mô tô của Bộ giao thông vận tải.
Lịch thi bằng lái xe máy A1 2020
Bạn cần tham khảo trước lịch thi để có thể chuẩn bị, sắp xếp lịch làm việc, học tập của bạn cho phù hợp. Để đến ngày thi, bạn chỉ cần tập trung vào thi cử cho tốt.
Thông thường, trung tâm Dạy Lái Xe An Toàn luôn có 2 ngày thi vào T7 và CN hàng tuần để học viên dễ sắp xếp. Tuy nhiên, đôi lúc cũng tăng cường thêm các ngày T5 và T6 trong tuần để một số bạn không thi vào cuối tuần được vẫn có cơ hội được thi.
01 đơn xin sát hạch và cấp giấy phép lái xe hạng A1
01 CMND photo hoặc Passport photo
01 mẫu giấy khám sức khỏe
06 ảnh 3×4 nền xanh
01 bản photo bằng lái xe ô tô (nếu có)
Hướng dẫn ghi hồ sơ thi giấy phép lái xe
Họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
Số CMND, ngày cấp, nơi cấp.
Đặc biệt nếu đã có giấy phép lái xe ô tô thì phải điền vào để được miễn thi phần lý thuyết
Hình thẻ, bạn phải chụp hình trực tiếp với phong nền xanh (không được sử dụng hình photoshop). Chú ý tóc tai gọn gàng, không để tóc che chân mày, che tai, che mắt, và không được đeo kính.
Ghi danh tại Trường Dạy Lái Xe An Toàn thì bạn chỉ cần chuẩn bị trước CMND gốc là được. Các loại giấy tờ, hồ sơ và điền đơn như thế nào sẽ có nhân viên hướng dẫn chi tiết ngay tại văn phòng luôn!
Ôn tập lý thuyết và thực hành thi bằng lái xe A1
Ôn tập lý thuyết
Sách 200 câu hỏi ôn thi giấp phép lái xe A1
Tài liệu ôn tập thi sát hạch lái xe mô tô hạng A1 là quyển 200 câu hỏi. Khi bạn đăng ký sẽ được cấp tài liệu ôn tập này. Bạn cũng có thể học online qua tài liệu ôn thi miễn phí của trung tâm Dạy Lái Xe An Toàn theo link sau:
Phần 2: Biển báo giao thông (từ câu 101 đến câu 165)
Phần 3: Các tình huống sa hình (từ câu 166 đến 200)
Sau khi học quyển tài liệu 200 câu hỏi, bạn nên vào phần mềm thi thử bằng lái xe A1 để luyện thi thêm. Đây là bộ đề thi chuẩn toàn quốc của Bộ GTVT. Luyện nhuần nhuyễn bộ đề thi này là bạn sẽ vượt qua phần thi lý thuyết một cách vô cùng dễ dàng.
Luyện nhuần nhuyễn bộ đề thi này là bạn sẽ vượt qua phần thi lý thuyết một cách vô cùng dễ dàng! Không quá 3 phút là làm xong bài thi!
Trong phần mềm này, có 8 đề thi thử trực tuyến, mỗi đề có 25 câu hỏi, thời gian thi là 19 phút, yêu cầu đạt 21/25 câu là đậu phần thi lý thuyết và không sai câu hỏi điểm liệt. Trong 25 câu mỗi đề bao gồm:
11 câu: khái niệm, quy tắc, tốc độ, đạo đức khi tham gia giao thông.
7 câu: biển báo giao thông cơ bản.
7 câu: tình huống trên sa hình.
Cách luyện thi siêu tốc – Hướng dẫn thi bằng lái xe máy cho học sinh lớp 3! 🙂
Để ôn tập phần mềm thi bằng lái xe được hiệu quả nhất, bạn nên làm nhuần nhuyễn 8 đề thi và làm mọi lúc mọi nơi khi bạn có thời gian rảnh. Đây là cách học đơn giản bạn có thể áp dụng nhé:
Bước 1: Đầu tiên khi mở phần mềm ôn thi lên, nhấn vào đề đầu tiên và bấm kết thúc, mục đích muốn xem đáp án trước thôi.
Bước 2: Đọc nội dung câu hỏi và chỉ học đáp án đúng của các câu hỏi trong bộ đề, vì những câu sai dễ làm bạn phân vân giữa đáp án đúng và sai. Học hết đáp án đúng của 25 câu trong bộ đề.
Bước 3: Bắt đầu làm lại đề, câu nào nhớ đáp án chính xác làm trước, không nhớ bỏ qua. Hoàn thành 25 câu bấm kết thúc và xem kết quả thi của bạn. Chú ý xem lại đáp án của những câu chưa làm hoặc làm sai nhé. (Đáp sán sai => tô màu đỏ, đáp án đúng => tô màu xanh).
Bước 4: Làm đi làm lại một đề khi nào đạt 25/25 câu là hoàn thành một đề thi.
Trên đây là cách ôn tập của những bạn dở nhất của trung tâm mình đấy! Các bạn có trình độ thì dễ ẹc, học sao cũng đậu hết! 🙂
Ôn tập thực hành lái xe sa hình
Hiện tại, tất cả các sân thi đều áp dụng công nghệ trong việc chấm điểm thực hành nên sẽ khó khăn đôi chút. Ngoài ra, xe thi là xe số nên sẽ rất khó khăn cho một số bạn chạy xe ga. Lời khuyên chân thành là bạn nên thuê xe để tập trước, đừng vì tiếc vài chục ngàn mà bỏ qua.
Rất nhiều văn phòng ghi danh không dặn dò kỹ cho thí sinh điều này nên bạn phải tự ý thức tập luyện để khi thi bạn phải khỏi bối rối, hoang mang.
Quy trình thi sát hạch giấy phép lái xe hạng A1
Bước 1: Chuẩn bị
Ngày thi bạn phải mang theo CMND hoặc CCCD hoặc Hộ chiếu (Passport) gốc và 01 cây bút.
Ăn mặc gọn gàng. Các bạn nam nhớ mặc quần dài nhé! 🙂
Bước 2: Tập xe trước giờ thi
Việc chấm điểm thực hành bằng thiết bị cảm ứng làm giảm tỷ lệ đậu thực hành, nên một số hội đồng cho thí sinh tập trước giờ thi để quen xe. Do mỗi đợt thi có khá đông thí sinh, nên mỗi thí sinh không tập được nhiều, nhưng đừng vì thế mà bỏ qua.
Lưu ý: không phải hội đồng nào cũng cho bạn tập xe trước giờ thi nên bạn cần phải tìm hiểu kỹ trước khi đăng ký.
Bước 3: Điền biên bản tổng hợp
Bạn tập xe xong, vào phòng chờ xin biên bản và điền vào theo hướng dẫn.
Sau khi điền xong, bạn kẹp CMND vào và nộp lại rồi chờ gọi tên thi lý thuyết.
Bạn chú ý điền đúng các thông tin theo mẫu bên dưới:
Bước 4: Thi lý thuyết
Vào phòng thi, bạn nhập số báo danh vào máy tính, máy tính sẽ hiển thị thông tin cá nhân của bạn.
Nhớ kiểm tra thông tin họ tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ thường trú, hình ảnh xem có chính xác 100% không. Nếu có sai sót thì bạn hãy báo ngay cho hội đồng để cập nhật lại.
Nhấn phím số (1,2,3,4) hoặc dùng chuột để chọn đáp án hoặc bỏ chọn.
Nhấn phím mũi tên (lên, xuống) hoặc dùng chuột để chuyển qua câu hỏi khác.
Làm bài xong nhớ kiểm tra lại rồi nhấn “KẾT THÚC” để nộp bài thi lý thuyết.
Trên màn hình máy tính sẽ hiển thị kết quả thi lý thuyết của bạn.
Sau cùng, lên bàn hội đồng thi ký tên và xuống sân thi thực hành.
Bước 5: Thi thực hành
Khi giám khảo gọi tên nhận xe, bạn lưu ý số xe mình chuẩn bị nhận để thi. Khi hệ thống đọc đến số xe của bạn thì bạn bắt đầu xuất phát. Phải hoàn thành đúng và đủ 04 phần thi dưới đây:
1/ Đường hình số 8: Bạn vào vạch “Xuất phát” bắt đầu cho xe vào hình số 8, sau đó rẽ phải và đi một vòng theo hình số 8. Điều khiển xe theo hướng ra của vòng số 8 và tiếp tục đến bài thi “Đường thẳng”.
2/ Đường thẳng: Bạn cho xe chạy thẳng đến hết quãng đường được vẽ của hình “Đường thẳng”. Hết bài đường thẳng bạn vòng về bên phải để vào “Đường có vạch cản”.
3/ Đường vạch cản: Vào bài thi qua đường có vạch cản, bạn cần tránh những vạch cản màu trắng dưới đường (đánh võng á). Hết bài vạch cản bạn rẽ trái để vào bài thi qua “Đường gồ ghề”.
4/ Đường gồ ghề: Bạn cần chắc tay lái và giữ vững xe (vì gờ khá cao) điều khiển xe chạy hết phần gồ ghề là tới vạch “Kết thúc”.
Xe vừa cán qua vạch kết thúc máy sẽ thông báo kết quả đậu/trượt. Bạn điều khiển xe về vạch xuất phát và trả xe.
Cuối cùng, bạn đến bàn giám khảo ký tên vào biên bản kết quả thi thực hành. Kết thúc!
Bí quyết để hoàn thành bài thi thực hành một cách nhẹ nhàng là bạn cần luyện trước. Trong lúc thi thì cho xe chạy chậm chậm thôi, tập trung bào bài thi, đừng để ý đến những thứ xung quanh.
Thi đậu, lấy bằng và thi rớt, thi lại
Khi nhận được kết quả thi báo đậu thì ở phần thi lý thuyết hay thực hành bạn cũng nên ký tên vào biên bản kết quả thi. Rất quan trọng nên bạn cần lưu ý nhé!
Sau khi ký tên vào biên bản thi đậu của 2 phần thi, khoảng 2-3 tuần sau bạn sẽ nhận được thông báo từ trung tâm, để lên trung tâm nhận bằng. Lưu ý: lấy bằng tại văn phòng ghi danh chứ không phải tại sân thi sát hạch nhé!
Trường hợp thi rớt phần thi nào thì quay lại trung tâm đóng tiền thi lại phần đó. Thường là 2-3 tuần bạn sẽ được trung tâm sắp xếp thi lại.
Tra cứu thông tin bằng lái xe A1
Sau khi thi xong, cỡ 3-4 tuần sở GTVT sẽ cập nhật thông tin bằng lái của bạn lên hệ thống của Tổng cục. Bạn tra cứu theo các bước như bên dưới:
Bước 1: Truy cập vào trang web tra cứu: gplx.gov.vn
Bước 2: Điền thông tin cơ bản vào form
Số GPLX: là dãy số đỏ gồm 12 chữ số
Loại GPLX: bạn chọn GPLX PET (không thời hạn)
Ngày/năm sinh: bạn nhập theo cấu trúc yyyyMMdd (VD: bạn sinh ngày 30/04/2021 thì nhập vào 20210430)
Nhập mã xác nhận gồm 4 chữ số trên hệ thống.
Bước 3: Nhấp “Tra cứu” và xem kết quả
Hệ thống sẽ hiển thị Họ tên, Ngày tháng năm sinh, Ngày trúng tuyển,….. Bạn nhớ kiểm tra xem có giống với bằng của mình không nhé.
Làm lại bằng lái xe bị mất
Các bạn lưu ý về quy định khắc khe của giấy phép lái xe A1 vật liệu PET:
Không được thi lại nếu bị mất bằng. Các bạn có thể đăng ký dự thi, đậu, mất tiền nhưng sở GTVT sẽ không in bằng các bạn nhé!
Không được bỏ bằng nếu bị cảnh sát giao thông gữ. Khi bạn vi phạm luật giao thông mà bị giam bằng thì thông tin vi phạm của bạn sẽ được cập nhật lên hệ thông. Lúc này, bạn làm hồ sơ xin cấp lại hoặc đăng ký thi mới đều không ra bằng.
Nếu bị mất bằng đơn thuần thì bạn làm thủ tục xin cấp lại như sau:
Bộ hồ sơ làm lại bằng lái cần có
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư 17/2017/TT-BGTVT.
Hồ sơ gốc nếu giấy phép lái xe của bạn là thẻ giấy cũ.
Giấy khám sức khỏe của người lái xe hạng A1 do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định còn thời hạn dưới 6 tháng.
Bản sao chứng minh nhân dân (hoặc các loại giấy tờ tương đương CMND như: thẻ căn cước, Passport)
2 tấm ảnh 3×4 (nền gì cũng được).
Thời gian cấp lại bằng lái xe
Thời gian cấp bằng là 02 tháng 10 ngày kể từ ngày bạn nộp đủ hồ sơ, lệ phí và chụp hình.
Vì sao lại lâu như vậy? Trong thời gian đó, cơ quan cấp đổi sẽ xác minh bằng lái của bạn có đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý; có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch hay không. Nếu không có vấn đề gì thì mới in bằng cho bạn.
Lệ phí thi bằng lái xe A1 là bao nhiêu?
Lệ phí thi bao gồm:
Lệ phí hồ sơ, hình ảnh, tài liệu ôn tập
Lệ phí khám sức khỏe
Lệ phí thi lý thuyết
Lệ phí thi thực hành
Lệ phí cấp bằng PET
Tổng tất cả các lệ phí trên là từ 750.000 VNĐ – 1.050.000 VNĐ.
Vì sao có sự chênh lệch như vậy?
Các lệ phí cơ bản như nhau ở mọi trung tâm. Riêng giấy khám sức khỏe lái xe hạng A1 ở mỗi bệnh viện, trung tâm sẽ có giá khác nhau. Thấp nhất là 180.000đ, cao nhất có thể lên đến 1.500.000đ lận, lệ phí phổ biến là 350.000đ.
Đặc biệt lưu ý: những trung tâm báo giá 400k – 550k mà không nói rõ về lệ phí khám sức khỏe là những trung tâm chiêu trò, cố ý lừa dối học viên.
Đăng ký thi bằng lái xe máy ở đâu?
Địa chỉ ghi danh: 1172i Đường 3 Tháng 2, Phường 12, Quận 11, Tp.HCM
Có nhiều trung tâm để bạn đăng ký. Tuy nhiên mình sẽ lưu ý giúp bạn chọn được trung tâm uy tín để đăng ký qua những điều sau:
Những trung tâm báo giá 1 đằng, thu tiền 1 nẻo: có rất nhiều trung tâm chiêu trò dạng này. Vì vậy bạn cần phải hỏi rõ ràng tổng lệ phí là bao nhiêu trước khi đăng ký. Mà nói thật với bạn, ngay cả khâu báo giá đã thấy không trung thực rồi thì bạn nghĩ họ sẽ tốt với bạn thật sao? Tỉnh ngộ đi! 🙂
Bạn cần tìm đúng trung tâm có những thầy tâm huyết và nhiệt tình. Có trung tâm luôn tạo ra nội dung chất lượng để chia sẻ cho học viên. Họ còn đầu tư thời gian, công sức, tiền bạc để làm ra những ứng dụng thật tốt để cho cộng đồng dùng miễn phí. “Hướng dẫn thi bằng lái xe máy A1 – Cẩm nang từ A – Z” này là một ví dụ. Chúng tôi cố gắng trình bày và diễn tả hết tất cả những gì cần thiết nhất cho các bạn.
Và cũng có vô số trung tâm chỉ chờ người khác sáng tạo rồi copy sửa lại rồi cho là của mình. Những trung tâm làm ăn như vậy đáng để cho bạn tin tưởng sao?
Còn rất nhiều những dối trá khác. Nếu bạn cảm thấy nghi ngờ một trung tâm, văn phòng nào đó, hãy liên hệ mình. Mình luôn trả lời trung thực và nhiệt tình nhất cho bạn.
Văn phòng: 1172i Đường 3 Tháng 2, Phường 12, Quận 11, Tp.HCM
Kết luận
Trên đây, mình đã hướng dẫn thi bằng lái xe máy cho các bạn một cách chi tiết. Tuy nhiên, mình luôn khách quan, nên trong quá trình chia sẻ bài viết nếu còn điều gì quan trọng chưa trình bày thì mình sẽ update bài viết sau.
Các bạn hãy chia sẻ bài viết này đến người thân, bạn bè của bạn (những người đã lái xe từ lâu mà chưa có giấy phép lái xe) để mọi người xem qua mà tự tin đăng ký.
Mình còn khuyến khích học viên hãy làm theo hướng. Khi nào nhuần nhuyễn, tự tin thì đăng ký thi 1 lần là xong luôn!
“Hướng dẫn thi bằng lái xe máy A1 – Cẩm nang từ A – Z” là tài liệu độc quyền của Trung Tâm Dạy Lái Xe An Toàn. Các bạn chia sẻ vui lòng ghi rõ nguồn!
Để giúp các bạn có trước thông tin lịch thi bằng lái xe máy A1 năm 2023, Dạy Lái Xe An Toàn sẽ cập nhật lịch thi thường xuyên từ Sở GTVT Tp.HCM.
Trước khi đăng ký, các bạn chọn ngày thi phù hợp với lịch làm việc và học tập của mình. Sau đó đăng ký trước 10 ngày để hồ sơ được đảm bảo lên danh sách thi đúng ngày.
Để hỏi thông tin có bằng chưa, các bạn cần nói chính xác ngày thi của mình, trung tâm sẽ trả lời ngay. Trong trường hợp bạn không nhớ, hãy kết bạn zalo 0868600300, chúng tôi sẽ dò danh sách và trả lời sau.